Trải qua thực tế nhiều năm giảng dạy môn toán, bản thân tôi đã tự nghiên cứu tài liệu và học hỏi kinh nghiệm của các bạn đồng nghiệp để tìm ra các phương pháp giải hay ngắn gọn cho từng dạng toán và ứng dụng của nó. Nhiều năm liền tôi được nhà trường phân công dạy toán lớp 7, 8, 9 tôi thấy rằng: học[r]
(ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM) Tên đề tài: Phương pháp giải một số bài toán chứa dấu giá trị tuyệt đối(ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM) Tên đề tài: Phương pháp giải một số bài toán chứa dấu giá trị tuyệt đối(ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM) Tên đề t[r]
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau: |a| = a khi a ≥ 0 |a| = -a khi a < 0 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối a) Phương pháp chung Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để[r]
Ở đây bạn Bình sai tùy tiện đặtdấu giá trị tuyệt đối cho một biểuthức.⇔ x ≤1c/ Bước giải nghiệm này đúngBạn Bình lại có một đáp số khác là:Có thê bạn đang nhớ nhầm là| a |> 0 ∀a2 | x − 1| +3 x ≤ 3⇔ 2 | x − 1| +3 x − 3 ≤ 0d/ Sai ở cả (1) và (2).⇔ 2 | x − 1| +3 ( x − 1) ≤ 0⇔ 5 | x[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
B. y = 5x2 – 8xC. y = 2(3x2 – 8)D. y = 2(3x2 – 4)3Câu 4. Cho hàm số h(x) = 6x+ x2. Đạo hàm của hàm số h(x) dương khi và chỉ khi2A. x B. x C. x >-2D. x > -4Câu 5. Cho hàm số f(x) = x3 - 2x2 + 3x. Giá trị f’(-1) bằng:A. 10B. 4C. 2D. -3Câu 6. Cho hàm[r]
2. Tính chất:Từ định nghĩa suy ra các tính chất sau:1* |a| = 0 a = 0* |a| = |- a| với a R.* |a| 0 với a R. Dấu = xảy ra a = 0.* |a| a với a R. Dấu = xảy ra a 0.* |a| - a với a R. Dấu = xảy ra a 0.* |a +b| |a| +|b| với a,b R.Dấu = xảy ra ab 0.II. Phng[r]
Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
2Lê Mạnh Cường – Biên Hòa, Đồng Nai – 0969 925 745ỨNG DỤNG CHỨC NĂNG TÍNH ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂMTRONG BÀI TOÁN TÌM SỰ ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ CHỨA THAM SỐI. Định lí và ứng dụngTa có định lí sau: Cho hàm số y f x có đạo hàm trên khoảng a; b :- Nếu f '[r]
Câu 1 :Cho hàm số . Đồ thị hàm số tiếp xúc với đường thẳng y = 2x + m khi và chỉ khi A. m = B. C. m 1 D. Câu 2 :Cho hàm số . Đạo hàm y (1) bằng A. B. C. D. Câu 3 :Số đường thẳng đi qua điểm A(0;3) và tiếp xúc với đồ thị hàm số bằng A. 3 B. 2 C. 0 D. 1 Câu 4 :Cho hàm số . Giá[r]
1MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiGiải hệ phương trình phi tuyến F (x) = 0 là một vấn đề phổ biến và quantrọng trong nhiều ngành khoa học kỹ thuật khác nhau. Vấn đề này được môtả như sau: Đối với một hàm phi tuyến cho trước F (x) : D ⊆ Rn → Rnvới F (x) = (f1 (x), f2 (x), ..., fn (x))t và x = (x1 , x2 , ...[r]
4. Chứng minh rằng hàm số 4. Chứng minh rằng hàm số f(x) = (x – 1)2 nếu x ≥ 0 và f(x) = -x2 nếu x <0 không có đạo hàm tại điểm x = 0 nhưng có đạo hàm tại điểm x = 2. Lời Giải: Ta có f(x) = (x – 1)2 = 1 và f(x) = (-x2) = 0. vì f(x) ≠ nên hàm số y = f[r]
Các công thức tính đạo hàm hàm số và hàm số lượng giác cơ bản, công thức đạo hàm dễ nhớ, đạo hàm,công thức đạo hàm đầy đủ, bảng đạo hàm cần thiết cho học sinh, đạo hàm lượng giác và đạo hàm hàm hợp cùng các quy tắc đạo hàm cơ bản hay sử dụng ôn thi và làm kiểm tra.
Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. A. Tóm tắt kiến thức: Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của hai số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
CHUYÊN ĐỀ: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀMTiếp tuyến và các bài toán liên quan đến tiếp tuyến:I. Mục tiêu:- Kiến thức: Ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản về đạo hàm: Các công thức đạo hàm, đạo hàm cáchàm số cơ bản, đạo hàm của hàm số hợp, ý nghĩa hình học của[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 12 môn Toán năm học 2013 - 2014 phần 2, gồm 5 đề ( đề số 6 -đề số 10) ngày 27/11/2013. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2013 - Đề Số 6 Dạng bài đề số 6 1. Tìm tập các giá trị thực của hàm s[r]
Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụng của đạo hàm Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụng của đạo hàm Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụ[r]
Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Câu 1 khảo sát hàm số là câu hỏi mặc định có trong mỗi đề thi tuyển sinh môn toán, cùng xem lại các bước thật kỹ nhé. Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.Hiện nay bộ quy định trong đề thi các dạng hàm số sử dụng trong câu vẽ đồ thị là: hàm số bậc 3, hàm số[r]