Câu 1. Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ? Câu 1. Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ? Trả lời Câu 1. Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện- Sự tiết ra[r]
Các em có thể ôn lại lý thuyết và xem hướng dẫn: giải bài tập SGK sinh 8 1.
Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ? Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường. Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại. 2. Cung phản[r]
TRAO ĐỔI MUỐI NƢỚC 1. Sự trao đổi nƣớc giữa trong và ngoài tế bào phụ thuộc: a. Nồng độ Protein ở trong tế bào b. Nồng độ Protein ở ngoài tế bào c. Nồng độ muối NaCl trong tế bào d. Áp suất thẩm thấu trong và ngoài tế bào 2. Hàm lƣợng những ion sau đây trong huyết thanh đƣợc biểu hiện nhƣ nhua[r]
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được miễn dịch là gì? Phân biệt được 2 loại miễn dịch. Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế và biết cách tiêm ngừa dịch bệnh. 2. Kĩ năng: Kĩ năng giải qu[r]
Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thểlà sự thực bào. Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thểlà sự thực bào. Tham gia hoạt động thực bào là bạch cầu tru[r]
Chức năng của prôtêin. Đối với riêng tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng. Đối với riêng tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng. 1. Chức năng cấu trúc Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng[r]
SINH LÝ HỌC MÁU VÀCÁC DỊCH CƠ THỂThs. Hồ Thị Thạch Thúy1Nội dung1. Sinh lý học máu2. Các dịch cơ thể2Sinh lý học máu1. Chức năng và cấu tạo của máu2. Sinh lý học hồng cầu3. Sinh lý học bạch cầu4. Sinh lý học tiểu cầu3Sinh lý học máuChức năng và cấu tạo của máu1. Vận chuyển O2, CO22. Di[r]
Phân tử protein đặc hiệuKháng nguyêncủa VK,VRTế bào cơ thể bịnhiễm khuẩnLỗ thủng trênmàng tế bàoTế bào nhiễm bị phá hủySơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnhBài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH23Các hoạt Clickđộng chủyếuTitlecủa bạch cầu:to addBạch cầu tham gia<[r]
tình huống.• Với môn Sinh học: sử dụng biện pháp bảo vệ cơ thể.• Với môn Thể dục: luyện tập thể thao để có cơ thể khoẻ mạnh.• Với môn Vật lý: nói về nhiệt độ trong mùa đông.• Với môn Công nghệ: các loại vải và áo để giữ ấm cho cơ thểvào mùa đông.4, Giải pháp giải quyết tình huốn[r]
Chương 3: Hệ tuần hoàn: Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Phân biệt hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu? Phân biệt đông máu và hiện tượng ngưng kết máu? Các tế bào ở người có những đặc điểm gì? Những đặc điểm này có ý nghĩa như thế nào đối với cơ t[r]
Thực bào để bảo vệ cơ thểTiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các khángnguyên.Tự tiết chất bảo vệ cơ thểTạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn.Hướng dẫn về nhà- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “ Em có biết”- Tìm hiểu về vai trò của tiểu cầu trong quá trìnhđông máu.- Tìm hiểu về[r]
I PHẦN MỞ ĐẦU Giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non là cung cấp cho trẻ những kiến thức sơ đẳng về môi trường phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ nhằm tạo ra thái độ, hành vi đúng của trẻ đối với môi trường xung quanh. Việc khám phá quy luật của tự nhiên nhằm mục đích bảo vệ môi[r]
Prôtêin có một số chức năng chính sau : - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ : côlagen tham gia cấu tạo nên các mỏ liên kết. Prôtêin có một số chức năng chính sau :- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ : côlagen tham gia cấu tạo nên các mỏ liên kết.- Dự trữ các axit amin. Ví dụ : prôtêin sữa (c[r]
rồi tiêu hóa chúng. Tham gia hoạt động thựcbào có bạch cầu trung tính và bạch cầumono.+ Khi vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thựcbào, các limpho B sẽ tham gia bảo vệ cơ thểbằng cách tiết ra các kháng thể để vô hiệuhóa các kháng nguyên+ Khi vi khuẩn, virút thoát khỏi limpho Bvà gây[r]
2. Tổng quan tài liệu 2.1. Tổng quan về lipid và rối loạn chuyển hóa lipid2.1.1. Lipid và chuyển hóa lipid trong cơ thể 2.1.1.1. Vai trò của lipidLipid là nguồn năng lượng trực tiếp cho cơ thể, 1g lipid khi bị đốt cháy trong cơ thể sẽ cung cấp 9,3kcal. Với khẩu phần ăn hợp lý, lipid tham gia cung cấ[r]
Chứa nhiều mô mỡ và mô liênkết lỏng.Độ dày thay đổi tùy theo vị trítrong cơ thểBảo vệ khỏi thay đổi nhiệt độ,hấp thu lực, dự trữ năng lượngTÓM TẮT CẤU TRÚC DACÁC CƠ QUAN PHỤLÔNG- TÓCBảo vệ da khỏi ánhnắng mặt trời.Được giữ trên danhờ các nang lôngnang tóc.
Vai trò của nước sạch Duy trì sự sống, tham gia vào cấu tạo tế bào, là dung môi hòa tan các chất trong cơ thể, tham gia phản ứng thủy phân, điều hòa thân nhiệt. Trong công nghiệp thực phẩm nước còn là nguyên liệu cho nhiều quá trình chế biến. Vai trò của nước sạch Duy trì sự sống, tham gia vào[r]
kết hợp các yếu tố đông máu trên.- Dùng thuốc chống đông đường uống:Khai thác tiền sử mới dùng thuốc kháng vitamin K trong vòng 12-36 giờ (giai đoạn sớm có thể chỉ làm PT kéodài)PT kéo dài đơn độc cũng có thể gặp trong trường hợp suy gan giai đoạn đầu; dùng một số kháng sinh nhómcephalosporin (cefop[r]
- HS biết cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng,đủ chất, thích hợp với từng mùa3. Thái độCó thói quen bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chấtdinh dưỡngII. NỘI DUNG HỌC TẬPVai trò của chất dinh dưỡngIII. CHUẨN BỊ- Giáo viên: Hình ăn uống hợp lí, hình các chất[r]
- Rèn thói quen tự lao động phục vụ mình.- Trẻ biết diễn đạt ý của mình một cách mạch lạc, rõ ràng.3/Giáo dục thái độ:- Giáo dục trẻ bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.II - CHUẨN BỊ:1.Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ[r]