Ngày soạn: 28/02/2010 Người soạn: H’Nhương KbuôrNgày giảng: 10/3/2010 GVHD: Đỗ Thị Phương ThuTiết PPCT: Tiết 54 Bài 32: HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH ĐIOXIT LƯU HUỲNH TRIOXIT (tt)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thứca) Hs biết: tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng và pp
8. Dùng 39gam C6H6 để điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là:A. 78gamB. 46gamC. 92gamD. 107gam9. Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6lit axetilen(đktc) thì lượng benzen thu được là:A. 26gamB. 13gamC. 6,5gamD. 52gam10. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy[r]
Iot th*ờng có trong muối NaI hoặc KITrạng thái đơn chất :Rắn ( dạng tinh thể phân tử ) MÉu K IIot Iot Điều chế Để điều chế Iot, người ta phơi khô rong biển, đốt thành tro, ngâm trong nước , gạn lấy dịch đem cô cạn cho đến khi phần lớn mối clỏua và sunfat lắng xuống, còn muối iotua ở[r]
Cho trước 2 trạng thái T0 và TG .hãy xây dựng chuỗi trạng thái T0,T1,T2,T3,… Tn=TG sao cho Σ1n cost Ti-1,Ti thoả mãn một điều kiện cho trước Thường là nhỏ nhất Trong đó Ti thuộc tập hợp [r]
I. mục đích yêu cầu:1.Về kiến thức: a) Kiến thức biết:- Tính chất hoá học của một ancol nói chung và của glixerol nói riêng - Tiết được pp điều chế ancolb) Kiến thức hiểu:- Vì sao phân tử ancol lại tham gia pư thế H của nhóm OH và thế nhóm OH-Khi nào ancol pư được với cu(oh)2-Hiểu được[r]
2[Ag(CN)2]- + Zn -> [Zn(CN)4]2- + 2Ag BT củng cốPhát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp thủy luyện ?A. PP này dùng để điều chế tất cả các kim loại nhưng cần thời gian rất dàiB. PP này chỉ áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính[r]
2 trong PTN: + Muối sunfit + axit + Đun nóng H2SO4 đặc với CuHS: Viết các PTHH điều chế SO2*GV: giới thiệu cách đ/c SO2 trong CN + Đốt S trong không khí + Đốt quặng pirit sắtHS: - Hoàn thành các PTHH - Nêu cách thu khí SO2 - Làm chất diệt nấm, mối.III/ Điều chế: 1) Trong PTN:a) Na2SO3([r]
64-QAM và 256-QAM thường được sử dụng trong truyền hình cáp, kỹ thuật số và trong các ứng dụng modem cáp. Hệ thống truyền thông được thiết kế để đạt được mức độ rất cao về hiệu quả quang phổ thông thường sử dụng các chòm sao QAM rất dày đặc. M-QAM là một trong những sơ đồ điều chế M t[r]
- GV lắp dụng cụ điều chế và -HS quan sát và giải thích: HCl, KMnO4 hoặc MnO2.yêu cầu HS giải thích cách Vì Clo nặng hơn không * Phương pháp: đun nóngthu khí clo??Tại sao không thu clo bằngcách đẩy nước?+ Lọ đựng H2SO4 đặc có tácdụng gì?-GV làm tiến hành thí nghiệmvà yêu cầu HS quan sát hiệnt[r]
nbx. Váûy mún cho an ton phi tha mn M ≤ [M]/k. Ỉu âiãøm: Hån so våïi PP ỉïng sút cho phẹp, nọ â xẹt âãún sỉû lm viãûc ca váût liãûu åí giai âoản do v cho khại niãûm r rng hån vãư an ton ca kãút cáúu . Nhỉåüc âiãøm: - Hãû säú an ton k= Tp / Tc gäüp chung lải nhỉ váûy l chỉa xạc âạng vç váún âã[r]
– Điều chế:+ Trong phòng thí nghiệm: Cho NaCl (rắn) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đ) (gọi là pp sunfat) thu đượckhí hiđro clorua, hấp thụ khí này vào nước được dung dịch HCl.3. Muối clorua: hầu hết là muối tan, trừ AgCl và PbCl2.4. Nhận biết ion clorua: dùng dd AgNO3 tạo kết tủa trắn[r]
A. 0,175 lít B. 0,25 lít C. 0,25 lít D. 0,52 lít 1 Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl 4M thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dd D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dd NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít Chuyên đ[r]
tự nhiên hỗn loài ở cao nguyên Đăk Nông. Đào Công Khanh (1996) xây dựng mô hình cấu trúc N/D theo hàm Weibull cho rừng tự nhiên lá rộng ở Nghệ An. Bảo Huy (1993), ñã xây dựng mô hình cấu trúc N/D chuẩn cho các ñơn vị phân loại rừng Bằng lăng (ưu hợp, cấp năng suất, trạng thái) [10]. Nhìn chun[r]
ot→N2O + 2 H2O• Củng cố: Làm bài tập 2,4 tại lớp theo nhóm 22Chương NITƠ-PHOTPHOSeptember 1, 2010• Dặn dò: Về nhà bài 5, 6, 7, 8. Xem trước bài Axit nitric và muối nitrat.• Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------[r]
PTN ta đã dùng phản ứng hóa họcnào ?- Ngoài phản ứng trên, ta có thểdùng chất nào khác tác dụng vớinhau để điều chế khí clo ? Từ đóem có thể khái quát nguyên tắc đểđiều chế khí clo trong PTN ?* GV: Tiến hành thực hành điều chếkhí Cl2 từ MnO2 + HCl đặc, phântích cách tiến hành thí nghiệm, lưuý[r]
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ VÀ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ BỤNGNéi dungI. Thêi kú tr−íc mæIi. Thêi kú sau mæI.THờI Kỳ TRƯớc mổ1.định nghĩa:-Thời gian từ khi BN voviệnđếnkhimổGồm 2 giai đoạn:-Chẩn đoán v xác định trạng thái chức năng cơ quan-Chuẩn bị mổ(Thời gian di,ngắn phụ thuộc: + Tính chất b[r]
Ỉu âiãøm: Hån so våïi PP ỉïng sút cho phẹp, nọ â xẹt âãún sỉû lm viãûc ca váût liãûu åí giai âoản do v cho khại niãûm r rng hån vãư an ton ca kãút cáúu . Nhỉåüc âiãøm: - Hãû säú an ton k= Tp / Tc gäüp chung lải nhỉ váûy l chỉa xạc âạng vç váún âãư an ton ca kãút cáúu phủ thüc ráút nhiãưu úu t[r]
nhiệt thì khác nhau và tính giá trị biến thiên nội năng đó.Giải:- Do U là hàm trạng thái nên U = U2 U1 = const, cho dù sự biến đổi đợc thực hiện bằngcách nào. Vì vậy U trong 2 trờng hợp trên chỉ là một.- Vì U = Q + W = Q + W - PV = Q + W - n.RTDo nRT = const; U = constNên khi W (công có ích)[r]
triển toàn diện. Hạn chế của PP theo LĐPP theo LĐ về nguyên tắc vẫn là sự bình đẳng trong khuôn khổ pháp quyền t sản, nghĩa là vẫn còn bao hàm sự bất bình đẳng, do:Điều kiện làm việc khác nhau;Hoàn cảnh gia đình khác nhau;Sức lực khác nhau Đặc điểm của PP theo LĐ trong cơ chế thị tr ờn[r]
mà em biết? GV: bổ sung, sửa chữa và nêu nguyên tắc chung. - GV hướng dẫn HS làm TN điều chế và thu khí O2 (nếu có đk) Lưu ý: + Lắp hơi chúc miệng ống nghiệm - Trong các hợp chất tạo thành oxi có số oxi hoá - 2 (trừ hợp chất với Flo và hợp chất peoxit). IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI - Vai trò[r]