2. Amin tương ứng 3. NH3 4. Một số chất có hoạt tính sinh học đặc biệt 5. Aldehyd Chọn tập hợp đúng: A; 1, 2; B:2, 3; C: 2, 4; D: 3, 4; E: 3, 5. 263.Tốc độ chuyển hoá protid phụ thuộc vào các yếu tố sau: A. Nhu cầu sinh tổng hợp protid của cơ thể B. Tuỳ từng loại mô C. Nhu cầu năng lượng cơ t[r]
protein. Thiếu vitamin B1 trong máu sẽ gây mệt mỏi, mất cảm giác ngon miệng, co giật cơ các chi thường xuất hiện sau 5 - 6 ngày thiếu vitamin B1. Thiếu vitamin B1 làm giảm sử dụng oxy trong mô não, gây tích tụ trong các tế bào thần kinh các sản phẩm chuyển hoá glucid chưa được oxy hoá đầy đủ[r]
Hình 3.1: Cấu trúc không gian của cis-5,8,11,14,17-eicosapentaenoic acid.....................................14Hình 4.1: Cấu trúc không gian của cis-9Z,12Z-octadecenoic acid....................................................18Hình 5.1: Cấu trúc không gian của 9,12-octadeca-9,12-dienoi[r]
protid có nguồn gốc thực vật không có giá trị bằng, chẳng hạn bánh mì, ngô (60%). Có vài a.amin có thể thay thế lẫn nhau, ví dụ: phenylalanin có thể thay thế tyrosin, hai protid khiếm diện cộng lại có thể tạo thành protid toàn diện.Một vài loại đậu có thể cho protid hoàn hảo. 6.2.3.3. Thăng bằng Ni[r]
222 Chương 6 NUCLEIC ACID VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA NUCLEIC ACID 6.1 Cấu trúc của nucleic acid Nucleic acid là những chất mang thông tin di truyền và chuyển những thông tin di truyền này đến trao đổi chất. Cấu tạo của chúng gồm nhiều đơn phân có ba thành phần: base ni[r]
Tổng quan vai trò của ACID béo OMEGA 3 trên bệnh tim mạch Tổng quan vai trò của ACID béo OMEGA 3 trên bệnh tim mạch Tổng quan vai trò của ACID béo OMEGA 3 trên bệnh tim mạch Tổng quan vai trò của ACID béo OMEGA 3 trên bệnh tim mạch Tổng quan vai trò của ACID béo OMEGA 3 trên bệnh tim mạch Tổng[r]
TS. ĐỖ HIẾU LIÊMCHƯƠNG IICHƯƠNG IILIPID VÀ CÁC SẢN PHẨM LIPID VÀ CÁC SẢN PHẨM CHUYỂN HOÁ LIPIDCHUYỂN HOÁ LIPID1. ĐẠI CƯƠNG2. PHÂN LOẠI LIPID3. TRIACYLGLYCEROL3.1. Glycerol3.2. Acid béo3.2.1. Acid béo no3.2.2. Acid béo không no3.3. Một số tính chất của[r]
2)Nhiều amin có hoạt tính sinh học.Ví dụ: * His -> histamin (giãn mạch, co cơ trơn và ↑ tính thấm thành mạch). * GABA (γ amino butyric acid) Glu -> GABA + CO2 (γ- Amino butyric acid) Vai trò: - ức chế dẫn truyền XĐTK của não và tuỷ sống (TKTW). - Chuyển hoá NL c[r]
2)Nhiều amin có hoạt tính sinh học.Ví dụ: * His -> histamin (giãn mạch, co cơ trơn và ↑ tính thấm thành mạch). * GABA (γ amino butyric acid) Glu -> GABA + CO2 (γ- Amino butyric acid) Vai trò: - ức chế dẫn truyền XĐTK của não và tuỷ sống (TKTW). - Chuyển hoá NL c[r]
2)Nhiều amin có hoạt tính sinh học.Ví dụ: * His -> histamin (giãn mạch, co cơ trơn và ↑ tính thấm thành mạch). * GABA (γ amino butyric acid) Glu -> GABA + CO2 (γ- Amino butyric acid) Vai trò: - ức chế dẫn truyền XĐTK của não và tuỷ sống (TKTW). - Chuyển hoá NL c[r]
Chương 11: SỰ TRAO ĐỔI LIPIDESự phân giải LipideSinh tổng hợp LipideSự phân giải LipidePhân giải GlycerineSựβ- oxy hóa chất béoSựα– oxy hóaSựω- oxy hóaSự phân giải các acide béo chưa noSự phân giải các acide béo có số carbon lẻSự phân giải GlycerineSự phân giải acid[r]
Đồ ăn nhanh gây béo phì, suy tim Chỉ nên ăn 1 lần/tuần Theo TS Nguyễn Thị Lâm, Phó Viện trưởng Viện Dinh dưỡng Quốc gia, vai trò của chất béo trong các khẩu phần dinh dưỡng hàng ngày rất quan trọng vì chúng tạo ra màng trao đổi chất, tạo ra mô, đặc biệt là mô thần kinh. Tuy nhiên, chất béo[r]
ATP=ATP=12x2= 2412x2= 24 012")5012")5ΣΣ ATP = 29ATP = 29 Nhận xét - oxy hoá Acid béo1. Hoạt hóa acid béo ở bào tơng.2. Vận chuyển vào ty thể theo hệ thống acyl-carnitin/carnitin.3. - oxy hoá trong ty thể qua 4 phản ứng: Khử-Hợp-Khử-Cắt.4[r]
tổn thương mô học, các tổn thương này cho thấy có sự tham gia của những cơ chế miễn dịch tác động chống lại một cơ quan đích. Có nhiều bằng chứng cho thấy các cơ chế tác động bao gồm sự phá huỷ tự miễn dịch các tế bào bê ta là những cơ chế tế bào hoặc dịch thể của một phản ứng miễn dịch thông thường[r]
ACYL LIPIDS XÀ PHÒNG HÓA THÀNH PH ẦN MONO-, DI-, TRIACYLGLYCEROLS ACID BÉO , GLYCEROL PHOSPHOLIPIDS PHOSPHATIDES ACID BÉO, GLYCEROL HO ẶC SPHINGOSINE, PHOSPHORIC ACID, BASE H ỮU CƠ GLYCO[r]
Làm sao ngừa được biến chứng bệnh đái tháo đường? Chân dung một người bệnh đái tháo đường kiên cường tại Việt nam. 1) Bệnh ĐTĐ là gì? Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hoá do nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên, đặc trưng của bệnh là tăng đường máu mạn tính cùng với rối loạn <[r]
Triacylglycerol (còn gọi là lipid trung tính) đóng vai trò là chất dự trữ năng lượng và được dự trữ trong các tế bào mỡ (adipocyte) ở các mô mỡ. • Tế bào mỡ chứa enzyme lipase, enzyme này xúc tác quá trình thủy phân triacylglycerol dự trữ, do đó acid béo được giải phóng và được vận chu[r]
Na+, CL- giảm do trong máu giảm . hệ số K+/ Na+ trong sốc bỏng có thể tăng ³ 1,5 ( bình thường 0,5) - Rối loạn cân bằng acid - base: do tăng tạo acid trong cơ thể và do ứ đọng acid (suy thận) Đặc trưng nhiễm acid chuyển hoá: các biểu hiện: Tăng hô hấp ( thải CO2) p[r]
và stereos (rắn), vì nó được phát hiện lần đầu ở dạng rắn trong sỏi mật. Sinh lí học Tổng hợp Đường chuyển hoá HMG-CoA reductase Cholesterol được tổng hợp chủ yếu từ acetyl CoA theo đường HMG-CoA reductase ở nhiều tế bào/mô. Khoảng 20–25% lượng cholesterol tổng hợp mỗi ngày (~1 g/ngày) xảy[r]
thuộc vào thành phần chất béo và đặc tính tự nhiên của triglycerid hiện diện.- Sự phân bố tinh thể và sự hình thành kích thước tinh thể phụ thuộc vào phương pháplàm lạnh và quá trình khuấy trộn.- Kết tinh là một phản ứng tỏa nhiệt; chính vì vậy, hiệu quả kết tinh phụ thuộc rất lớn vàosự di ch[r]