mạch, Rêu không có hệ mạch. - TV hạt trần: Hạt không được bảo vệ. - TV hạt kín: Hạt được bảo vệ. Đa dạng về 4) Củng cố: (4’) Lập bảng so sánh các đặc điểm của 4 ngành TV: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Các Đại Đ2 cấu tạo Sinh sản III. ĐA DẠNG GIỚI THỰC VẬT - TV rất đa dạng[r]
: Trả lời.HS2: Nhận xét.GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1.2. Vào bài mới: a. Mở bài <2 phút>GV đặt vấn đề: Giới sinh vật cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho hoạt động sống của con người và động vật -> Đó là giới sinh vật nào?b. Tiến trình bài học <[r]
GIỚI THỰC VẬT(Plantae)I- Đặc điểm chung của giới thực vật1-Đặc điểm về cấu tạoBÀI 4 :Gồm những sinh vật nhân chuẩn, đa bào,tế bào cóthành xenlulôzơ và chứa nhiều lục lạp.2- Đặc điểm về dinh dưỡngCó khả năng quang hợp và là sinh vậttự dưỡng. Phần lớn sống cố định, c[r]
c. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào d. Cơ thể đa bào 11. Môi trường sống của vi khuẩn là : a. Đất và nước b. Có thể sống được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt c. Có thể có nhân chuẩn d. Cả a, b , c đều đúng 12. Sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp tự dưỡng ?a. Vi khuẩn hình que b.Vi khuẩn h[r]
Tên gọi khoa học persica có lẽ có từ niềm tin ban đầu của người châu Âu cho rằng đào có nguồn gốc ở khu vực Ba Tư (Persia) (hiện nay là Iran). Sự đồng thuận lớn trong giới các nhà thực vật học ngày nay đã cho rằng nó có nguồn gốc từ Trung Quốc và được đưa vào Ba Tư cũng n[r]
G. Trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit.H. Cả E và F.Câu 9: Trong ADN các đơn phân liên kết với nhau nhờ liên kết nào?A.Phôtphođieste. C. Hiđrô.B. Peptit D. Cả A và C.Câu 10 : Thành phần của một Nuclêotit gồm :A. Axit photphoric B. Bazơ nitơ. C. Đờng. D. Cả A, B và C.Phần 2: Trả[r]
Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường - Giới thực vật chỉ phát triển ngắn ngủi trong mùa hạ - Giới động vật rất phong phú và thích nghi đư ợc với khí hậu giá rét với bộ l[r]
D.Mía, xoài, ổi, ngô Câu 7: Tổ tiên chung của giới thực vật là? A.Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong các đại dương sau đó phát triển thành tảo đơn bào nguyên thủy B.Quyết trần cổ đại C.Tảo đa bào nguyên thủy Câu8:Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê : A.Trồng[r]
D.Mía, xoài, ổi, ngô Câu 7: Tổ tiên chung của giới thực vật là? A.Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong các đại dương sau đó phát triển thành tảo đơn bào nguyên thủy B.Quyết trần cổ đại C.Tảo đa bào nguyên thủy Câu 8:Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê : A.Trồn[r]
Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường - Giới thực vật chỉ phát triển ngắn ngủi trong mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn,mọc xen lẫn với rêu, địa y.. - Giới động [r]
Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường - Giới thực vật chỉ phát triển ngắn ngủi trong mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn,mọc xen lẫn với rêu, địa y.. - Giới động [r]
khác nhau về cấu tạo thành tế bào, hệ gen. + Vi khuẩn: Thành tế bào là chất peptiđôglican, hệ gen không chứa intron + VSV cổ: Thành tế bào không phải peptiđôglican, hệ gen có chứa intron. Về mặt tiến hóa, giới VSV cổ đứng gần giới SV nhân thực hơn so với giới VK.GV: Sự đa dạng[r]
CHỦ ĐỀ 1 - TỰ NHIÊNCHỦ ĐỀ 1 - TỰ NHIÊNTiểu chủ đề 1- SINH HỌCTiểu chủ đề 1- SINH HỌCHọc phần: C S TỰ NHIÊN - XÃ HỘIƠ ỞTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM SÓC TRĂNGKHOA TỰ NHIÊNTỔ SINHGiẢNG VIÊN: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết CHỦ ĐỀ 1 - TỰ NHIÊNCHỦ ĐỀ 1 - TỰ NHIÊNTiểu chủ đề 1- SINH HỌCTiểu chủ đề 1- SINH HỌCPHẦN T[r]
GV: Nguyn Th Minh ThTRệễỉNG CAO ẹANG Sệ PHAẽM SOC TRAấNGHC PHN:HèNH THI- GII PHU HC THC VTChng 2 Mễ THC VT Chương 2 – MÔ THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm về mô thực vật - Xác định mối liên quan giữa tế bào và mô- Phân biệt được nguồn gốc, cấu tạo, chức năng của các lo[r]
- Bao phủ phần lớn môi trờng là mộtlớp băng dày vĩnh cửu.- Trái Đất đang nóng lên, băng ở haicực tan dần.2. Sự thích nghi của thực vật vàđộng vật với môi trờng- Giới thực vật chỉ phát triển ngắnngủi trong mùa hạ- Giới động vật rất phong phú vàthích nghi đợc với khí hậu gi[r]
2 nhờ ánh sáng mặt trời. Chúng sống bằng cách lấy các chất từ các cơ thể khác như thực vật, động vật. - Không có sự phân hóa cơ quan thành thân, lá, rễ, hoa 5 - Phần lớn không có chứa cellulose trong vách tế bào, mà chủ yếu là bằng chitin và glucan. Chitin là chất gặp nhiều ở động vật hơn
sinh trưởng và phát triển, khả năng tự điều trỉnh cân bằng nội môi , khả năng tiến hóa và thích nghi với môi trường sống. 2. Hệ thống mở* Hệ thống mở : Sinh vật ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừngtrao đổi vật chất và năng lượng với môi trường* Sinh vật không chỉ chịu tác động của môi trường mà còn[r]