Xác thực tính toàn vẹn của dữ liệu bằng chữ ký số Khái niệm chữ ký số Đại diện thông điệp và hàm băm Quy trình ký số và kiểm tra chữ ký số Tính toàn vẹn được đảm bảo Demo Là một trường hợp của chữ ký điện tử Phát sinh do nhu cầu ký lên các tài liệu số Ký số là ký trên từng bit tài liệu số Ký số tr[r]
TIỂU LUẬN MÔN HỌC MẬT MÃ VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU XÁC THỰC TÍNH TOÀN VẸN CỦA DỮ LIỆU BẰNG “CHỮ KÝ SỐ” Những năm 80 của thế kỷ 20, các nhà khoa học đã phát minh ra “chữ ký số” để chứng thực một “tài liệu số”. Đó chính là “bản mã” của xâu bít tài liệu. Người ta tạo ra “chữ ký số” (chữ ký điện tử) trên[r]
Dữ liệu thực Kiểu Giá trị lưu trữ 7456123.89 NUMBER 7456123.89 7456123.89 NUMBER(9) 7456123 7456123.89 NUMBER(9,2) 7456123.89 7456123.89 NUMBER(9,1) 7456123.8 7456123.89 NUMBER(6) Không hợp lệ 7456123.8 NUMBER(15,1) 7456123.8 7456123.89 NUMBER(7,-2) 7456100 7456123.89 NUMBER(-7,2) Không hợp l[r]
bộ chức năng bảo mật dữ liệu được thực hiện ngay tại trạm làm việc và các thiết bị mạng không cần quan tâm đến các công tác bảo đảm an toàn. Khi sử dụng các thuật toán xác thực và mã hoá dữ liệu đã được chuẩn hoá, IPSec đã khai thác tối đa lợi ích của các công nghệ này và tạo ra một cá[r]
dung lượng thấp (dưới 400 MB) và không sử dụng được trên đĩa mềm. So sánh giữa FAT32 và NTFS NTFS là hệ thống file tiên tiến hơn rất nhiều so với FAT32. Nó có đầy đủ các đặc tính của hệ thống file hiện đại và FAT32 không hề có. Bạn nên dùng NTFS để thay thế cho FAT32 vì các lý do sau: - FAT32 không[r]
sử dụng có thể cả hai biện pháp trong lúc lên cấu hình cho IPSec (giao thức Internet bảo mật). HMAC được sử dụng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong các kênh truyền thông, bao gồm cả các lớp socket bảo mật (SSL) hoặc bảo mật các lớp giao vận (TLS). Chữ ký số (Digital Signatu[r]
- FAT32 có khả năng phục hồi và chịu lỗi rất kém so với NTFS. Có một số ý kiến cho rằng NTFS không tương thích nhiều với các chương trình kiểm tra đĩa hay sửa đĩa mà người dùng đã quen thuộc từ lâu, như vậy sẽ vô cùng bất tiên trong trường hợp đĩa bị hư sector. Nên yên tâm vì NTFS là hệ thống[r]
CONSTRAINT col2_fk FOREIGN KEY (Col2)REFERENCES Employees (EmployeeID))Ðôi khi chúng ta cũng cần Disable Foreign Key Constraint trong trường hợp: * Insert hay Update: Nếu data insert vào sẽ vi phạm những ràng buộc có sẵn (violate constraint) hayconstraint của ta chỉ muốn áp dụng cho data hiện thời m[r]
0.75 - Phải xử lý các thay đổi thông báo trong mọi địa điểm - Khó kiểm soát tính toàn vẹn dữ liệu với nhiều bản sao dữ liệu được phân bố khắp mọi nơi - Đáp ứng chậm nhu cầu của các trạ[r]
của giao dịch26Nhập môn cơ sở dữ liệuVũ Tuyết Trinh, b/m Các hệ thống thông tin, khoa CNTT, ĐHBKHN 14Giao diện cho giao dich{ Giao diện chínhz Begin Transz Commit ()z Abort(){ Điểm ghi nhớ (save point)z Savepoint Save()z Rollback (savepoint) // savepoint = 0 ==> Abort27o bac (sa epo t) // sa[r]
Mã hóa nhằm đảm bảo các yêu cầu sau: Tính bí mật (confidentiality): dữ liệu không bị xem bởi “bên thứ 3” Tính toàn vẹn (Integrity): dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền Tính không khước từ (Nonrepudiation): là cơ chế người thực hiện hành động không thể chối bỏ những gì mình đã làm, có th[r]
mặc định đã hỗ trợ điều này chỉ cần bạn biết khai thác và sử dụng chúng đúng cách.+ NTFS có khả năng ghi lại các hoạt động mà hệ điều hành đã và đang thao tác trên dữliệu, nó có khả năng xác định được ngay những file bị sự cố mà không cần phải quét lạitoàn bộ hệ thống file như FAT32, điều này giúp q[r]
- Cung cấp tính toàn vẹn dữ liệu và bảo vệ chống phát lại - Sử dụng mã xác thực thông điệp được băm(HMAC), dựa trên chia sẻ bí mật - Nội dung các gói tin không được mã hoá - Không sử dụng các trường changeable IP header để tính toán giá trị kiểm tra tính toàn vẹ[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆUMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề số: QTCSDL - LT32 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)A. NỘI DUNG ĐỀ THII.[r]
b. It offers advanced flow-control services. c. It supports voluntary tunnels. d. It supports compulsory tunnels. 9. Giao thức đường hầm nào sau đây hỗ trợ IKE? a. PPTP b. L2TP c. IPSec d. L2F Chương III Các giao thức mạng riêng ảo tại tẩng 3 Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu về các giao thức[r]
c. IPSec d. L2F Chương III Các giao thức mạng riêng ảo tại tẩng 3 Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu về các giao thức mạng riêng ảo, như PPTP, L2TP, L2F tại tầng 2 của mô hình OSI. Trong chương này sẽ nghiên cứu giao thức mạng riêng ảo hoạt động tại tầng 3 của mô hình OSI. Với đặc tính quản lý[r]
Chƣơng 6 : CHO PHÉP NGƢỜI SỬ DỤNG SOẠN THẢO CƠ SỞ DỮ LIỆU Nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khi cung cấp một vài dữ liệu cho cơ sở dữ liệu. Nhưng cơ sở dữ liệu thì không tạo ra nội dung mà chỉ lấy dữ liệu từ hệ thống khác. Điều này có nghĩa là bạn phải t[r]
1 - Hãy chọn từ/cụm từ tương ứng để hoàn thiện khẳng định sau: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS không cho phép người sử dụng [a] Truy nhập tìm kiếm hay truy vấn thông tin [b] Thực hiện quyền truy nhập nếu không được phép của người quản trị CSDL [c] Thực hiện quyền truy nhập CSDL [d] Vi phạm [r]
Báo cáo môn Mật mã và an toàn thông tin HÀM BĂM MD4 Ứng dụng của hàm băm Hàm băm MD4 Chương trình tính giá trị hàm băm dòng MD4 Môi trường và ngôn ngữ phát triển Demo chương trình Hàm băm được dùng để tạo đại diện bản tin Hàm băm được dùng để xác định tính toàn vẹn dữ liệu Hàm băm được dùng để bảo m[r]
NHỮNG TÍNH NĂNG VÀ MODE CHÍNH CỦA IPSec- Thuật ngữ IPSec là một từ viết tắt của thuật Internet Protocol Security. Nó có quan hệ tới một số bộ giao thức (AH, ESP, FIP-140-1, và một số chuẩn khác) được phát triển bởi Internet Engineering Task Force (IETF). Mục đích chính của việc phát triển IPSec là c[r]