Sáng kiến kinh nghiệm này chỉ ra cách xác định đoạn vuông góc hạ từ một điểm đến một mặt phẳng. Từ dạng toán này học sinh tính được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song song với nó, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, khoảng cách giữa[r]
− =+ + + =Câu3: (2 điểm) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz. Cho hình lập phươngABCD.A’B’C’D’ với A(0; 0; 0) B(1; 0; 0) D(0; 1; 0) A’(0; 0; 1). Gọi M và Nlần lượt là trung điểm của AB và CD.1. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A’C và MN.2. Vi[r]
O. Biết A(2;0;0), B(0;1;0), S(0;0;2 2 ) .Goi M là trung điểm của cạnh SC.a) Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BM.b) Giả sử mặt phẳng (ABM) cắt đường thẳng SD tại N. Tính thể tích khối chóp S.ABMN.2. ĐH KB 2004:Trong k[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …TRƯỜNG THPT ……, ngày 05 tháng 09 năm 2020.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌCMÔN: TOÁN LỚP 11PHẦN HÌNH HỌC TTTuầnChươngBàiChủ đềMạch nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt(theo chương trình môn học)Thời lượng (số tiết)Hình thức tổ chứcdạy họcGhi chúHỌC KÌ I (24 tiết)Tuần 1 – 12: 1[r]
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.- Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳngvà mặt cầu.Câu V.a (1 điểm):Nội dung kiến thức:- Số phức: môđun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số thực âm; phương t[r]
VẤN ĐỀ 2: Tìm thiết diện qua một điểm và vuông góc với một đường thẳngPhương pháp: Tìm 2 đường thẳng cắt nhau cùng vuông góc với đường thẳng đã cho, khi đó mặt phẳngcắt sẽ song song (hoặc chứa) với 2 đường thẳng ấy.Câu 12. Cho hình chóp SABCD, có đáy[r]
Sáng kiến kinh nghiệm “bài toán tổng quát tính khoảng cách trong hình học không gian” nhằm trang bị thêm cho học sinh một số công cụ hữu hiệu để giải một bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng hoặc khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Việc đưa ra cách giải cho một bài toán dạ[r]
Trong bài viết này tác giả muốn đề cập về “bài toán tổng quát tính khoảng cách trong hình học không gian” nhằm trang bị thêm cho học sinh một số công cụ hữu hiệu để giải một bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng hoặc khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Việc đưa ra cách giải[r]
Bài giảng Hình học 11 - Tiết 17: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song thông tin đến các bạn những kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian; tính chất. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Mục tiêu của đề tài là đề xuất áp dụng tính chất của tứ diện vuông để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, trình bày một số kinh nghiệm của mình được đúc kết trong quá trình giảng dạy cho học sinh trong việc xác định và dựng tứ diện vuông đảm bả[r]
h69 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 1 8 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, đònh lí về các đường thẳng song song cách đều tính chất của các[r]
Câu 1: Cho tứ diện có , , đôi một vuông góc với nhau, biết . Số đo góc giữa hai đường thẳng và bằng A. . B. . C. . D. . Câu 2: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , vuông góc với mặt phẳng đáy và . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và . A. . B. . C. . D. . Câu[r]
Bài viết này sẽ trình bày cách tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Quy trình tính khoảng cách là chúng ta tìm cách chuyển về khoảng cách từ chân đường cao đến một mặt phẳng có giao tuyến với mặt đáy, hoặc khoảng cách từ một điểm nằm trong mặt phẳ[r]
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.* Theo chương trình nâng cao:Câu IV.b (2 điểm):Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Mặt cầu.- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.- Tín[r]
Cách 1: Xác định đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.Cách 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặtphẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó. Cách 3: Khoảng cách giữa hai [r]
h69 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 1 8 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, đònh lí về các đường thẳng song song cách đều tính chất của các[r]
1) Viết phương trình đường thẳng AB và chứng minh rằng AB và D chéo nhau. 2) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A,B đồng thời song song với đường thẳng D. Tính khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng (P). Câu Va (1,0 điểm): Tính diện tí[r]
Tính gócHÌNH HỌCSự kết hợp của 2 yếu tố CẠNHTính thể tíchKHÔNG GIANvà GÓCTính khoảng cáchNhư thế nào?1Dựng và tính độ dài đường vuông góc chung.Tính thể tích2Dựng một mp chứa đường thẳng a và song song với đt b.Khoảng cáchSau đó tính khoảng cách từ 1 đường thẳng đế[r]
Tài liệu gồm 31 trang tuyển chọn 19 đề ôn tập kiểm tra Hình học 11 chương 2: đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song, tài liệu được tổng hợp bởi thầy Nguyễn Bảo Vương, các đề kiểm tra được biên soạn theo cùng một hình thức: trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc n[r]
h69 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 1 8 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, đònh lí về các đường thẳng song song cách đều tính chất của các[r]