Khái niệm về phép đốiPhép đối là một phương thức tu từ sắp xếp các yếu tố ngôn ngữ như: từ ngữ, hình ảnh,âm thanh, vần nhịp thành hai vế trong câu hoặc giữa các câu trong đoạn… nhằm tạo ra sựcân xứng hài hòa cho lời thơ, lời vănTừ những khái niệm nêu trên giúp các em chỉ ra giá trị biể[r]
PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU. I. Đặt vấn đề. Văn học là một môn nghệ thuật giàu tính hình tượng và có tính biểu cảm cao. Muốn cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong nội dung, tư tưởng của tác phẩm đòi hỏi người đọc phải có năng lực cảm thụ và biết khai thác ở nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệ[r]
nắng đứng. Cảnh vật cũng nh mang tâm t tình cảm nh con ngời. Câu thơ đã vẽ ra trớc mắt ta cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp ở một miền quê. Cái đẹp hiện ra từ trong tĩnh lặng. Bởitĩnh lặng nên gợi buồn. Vùng quê ấy yên ả, rộng rải, thanh bình quá! Có lẽ, đay là thời điểm mùa thu nên ít mây, bầu trời quang[r]
+ Một tay lái chiếc đò ngangBến sông Nhật Lê quân sang đêm ngàyMột tay: Cái bộ phận thay cho cái toàn bộ. ở đây dùng để nói đến mẹ Suốt- lòng anh đũngcủa mẹ.5. Nói quá Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tợng đ-ợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn[r]
Tiết 7,8 ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép so sánh, nhân hóa, các kiểu so sánh, nhân hóa. - Tác dụng của phép so sánh, nhân hóa. 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được giá trị của[r]
hay viết bài chưa được đặt ra. Mục đích chủ yếu của nội dung học tập này mới chỉ dừng lại ở mức các em biết nhận diện so sánh, biết phát hiện ra các vế của so sánh, các từ so sánh Bởi vậy có thể nói nhiệm vụ của giáo viên ở tiểu học mới chỉ là giới thiệu với các em và giúp các em làm quen với biệ[r]
Giải pháp hữu ích DẠY – HỌC CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT THEO HƯỚNG TÍCH HPA. ĐẶT VẤN ĐỀ:Năm học 2006 – 2007 là năm học thứ năm chúng ta thực hiện chương trìnhthay sách giáo khoa. Dù đã qua 4 năm áp dụng đại trà, nhiều giáo viên đã rút rađược một số kinh nghiệm dạy - học theo chương[r]
"Tay em đánh răngRăng trắng hoa nhàiTay em chải tócTóc ngời ánh mai"Ta có thể đặt lệnh bài nh sau:4a) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong các khổ thơ sau:b) Tím các từ ngữ chỉ vật mà con thờng gặp hàng ngày (đồ dùng học sinh). Để học sinh sáng tạo kể tên các sự vật thờng gặp.* Ví dụ 2: Bài tập 2:[r]
Sáng kiến kinh nghiệm này nhằm mục đích: Tìm ra được giải pháp giúp cho học sinh giỏi môn Ngữ Văn lớp 9 nắm vững kiến thức về các phép tu từ cú pháp từ đó cái cái nhìn tổng quát hơn về các biện pháp tu từ trong chương trình Ngữ văn THCS. Học sinh vận dụng những kiến thức về các biện pháp tu từ nói c[r]
Một số bài tập về biện pháp tu từ1:Nghĩ về người bà yêu quý của mình nhà thơ Nguyễn Thị Kha có viết:Tóc bà trắng tựa mây bôngChuyện bà như giếng cạn xong lại đầyHãy cho biết : phép so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy rõhình ảnh người bà như th[r]
Tiết 9,10: ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ( tiếp theo) A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép ẩn dụ, hoán dụ, các kiểu ẩn dụ, hoán dụ - Tác dụng của phép ẩn dụ, hoán dụ 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được giá trị c[r]
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ THỰC HÀNH BIỆN PHÁP TƯ TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ I.AÅn duï:1. Lí thuyeát: I.Ẩn dụ: 1. Lí thuyết: a. Đònh nghóaẨn dụ là so sánh ngầm, lấy tên gọi sự vật ,hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ tương đồng, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm ch[r]
câu, có kĩ năng sử dụng các biện pháp liên kết câu nhằm tăng cường kỹ năng dùng từ đặt câu, dựng đoạn, dựng bài cho học sinh.4. Bồi dưỡng thói quen, năng lực dùng từ đúng; nói, viết, thành câu, có ý thức sử dụng Tiếng việt văn hoá trong giao tiếp và thích học Tiếng việt.II. Một số dạng bài[r]
mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét, như thịt con trâu chết.Bác Lê ôm ấp lấy con trong ổ rơm, để mong lấy cái ấm của mình ấp ủ cho nó.(Trích Nhà mẹ Lê – Thạch Lam)Câu 1: Văn bản trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của việc kết hợp đ[r]
hoàn cảnh bị tù đày đang hớng tới cuộc đời tự do.-Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mợt mà, uyển chuyển.-Lựa chọn lời thơ đầy ấn tợng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ.-Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê,vừa tạo nên tính thống nhất về[r]
Môn: Tiếng Việt HSG líp 41. Thời gian 60 phút (Không kể thời gian chép đề) – daþ 11-5Họ và tên: ………………………… Lớp: …… Bài 1( 3 đ): a/ Đặt một câu có nhiều chủ ngữ. b/ Đặt một câu có nhiều vị ngữ. a/ ………………………………………………………………………… b/………………………………………………………………………… Bài 2 (3 đ): a/ Viết 5 từ ghép:………………………[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 KÌ II Năm học 2019 2020 I. PHẦN VĂN: Ôn tập một cách có hệ thống các văn bản đã học (trừ những văn bản giảm tải), tập trung vào các văn bản sau: II. TIẾNG VIỆT Ôn tập các nội dung trong chương trình Tiếng Việt học kì II : Các biện pháp tu từ. Câu trần thuật[r]
TRƯỜNG THPT YALYĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 9Năm học 2004 – 2005MÔN THI : VĂN - TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề) I. TIẾNG VIỆT: ( 3 điểm )1. Tìm hiểu về từ ngữ (1,5 điểm) :a) “Xanh” và “trắng” là hai từ chỉ màu sắc. Em hãy tạo những[r]
bước sau: a) Đọc kĩ đề bài, nắm chắc yêu cầu bài tập ( Phải trả lời được điều gì? Cần nêu bật được ý gì?) b) Đọc và tìm hiểu về câu thơ ( câu văn) hay đoạn trích được nêu đến trong đề bài. ( Dựa vào yêu cầu cụ thể của bài tập để tìm hiểu, ví dụ: cách dùng từ đặt câu; cách dùng h[r]
nhận sự đày đoạ về thể xác và tinh thần.- Vì th ơng cha, Mị đã ném nắm lá ngón đi và quay trở về nhà thống lí Pá tra Mị chấp nhận cuộc sống cam chịu.I. Tìm hiểu bài:1. Nhân vật Mị:So sánh t ơng đồngSo sánh t ơng đồngSo sánh đòn bẩySo sánh đòn bẩySo sánh t ơng đồngSo sánh t ơng đồngBiện pháp[r]