3. Phân rã bài toán tổng quát theo phương thức đệ quy. Tìm phương án (giải thuật ) giải bài toán trong trường hợp tổng quát bằng cách phân chia nó thành các thành phần mà hoặc có giải thuật không đệ quy hoặc là bài toán trên nhưng có kích thước nhỏ hơn. Ví dụ : FAC(n) =[r]
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Lập trình nâng cao ..............................................................- 133 Chương 5 Giải thuật ñệ quy Nội dung của chương này ñề cập ñến những bài toán có tính ñệ quy. Không phải bài toán nào cũng có tính ñệ quy và không phải các[r]
ví dụ MergeSort, chúng ta có a = b = 2, và d(n) = C2n. Xem C1 là một đơn vị). Tất cả các giải thuật đệ quy như trên đều có thể thành lập một phương trinh đệ quy tổng quát, chung cho lớp các bài toán ấy. Nếu gọi T(n) là thời gian để giải bài toán kích thước n thì T(bn) là thời gi[r]
Khai phá dữ liệu sử dụng giải thuật di truyền và ứng dụng (LV thạc sĩ)Khai phá dữ liệu sử dụng giải thuật di truyền và ứng dụng (LV thạc sĩ)Khai phá dữ liệu sử dụng giải thuật di truyền và ứng dụng (LV thạc sĩ)Khai phá dữ liệu sử dụng giải thuật di truyền và ứng dụng (LV thạc sĩ)Khai phá dữ liệu sử[r]
MỤC LỤC MỤC LỤC 1 PHẦN 1: 2 10.1 ĐỆ QUY VÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY 2 10.2 LIỆT KÊ MỘT NGÔN NGỮ 5 10.3 KHÔNG PHẢI MỌI NGÔN NGỮ ĐỀU LÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY 8 PHẦN 2: BÀI TẬP 16 PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO 19
PHẦN 1: PHẦN LÝ THUYẾT 10.1 ĐỆ QUY VÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY Chương này chúng ta sẽ tập trung (to concentrate on)[r]
gọi P;gọi P}}(S, S* là các thao tác không đệ quy)Ví dụ: hàm tính số hạng n của dãy Fibonacci2.3 Đệ quy phi tuyếnCó dạngP= {forgiá trị đầu to giá trị cuối do{thực hiện S;if(thỏa điều kiện dừng) then thực hiện S*else gọi P}}Ví dụ: tính Xn theo công thức truy hồi:X0 = 1; Xn = n2X0 + (n-1)[r]
Kỹ thuật lập trình nâng cao - 5 - PHẦN I ĐỆ QUY CHƯƠNG I KHÁI NIỆM ĐỆ QUY I. MỞ ĐẦU 1. Mô tả đệ quy Trong nhiều tình huống việc mô tả các bài toán, các giải thuật, các sự kiện, các sự vật các quá trình, các cấu trúc, . . . sẽ đơn giản và hiệu quả hơn nếu ta nhìn đượ[r]
Xn-2 + 12Xn-12.4 Đệ quy quay luiCó dạngP= { for giá trị đầu to giá trị cuối do{thực hiện S;if(thỏa điều kiện) then{gọi P;Trả lại giá trị ban đầu cho S}}}Ví dụ: thủ tục tìm kiếm theo chiều sâuCác bạn thấy đấy, thuật toán đệ quy là một thuật toán lập trình khá đơn giản, khá dễ dàng áp dụ[r]
ĐỆ QUY Khái niệm : Một hàm được gọi là đệ qui nếu bên trong thân của hàm đó có lời gọi hàm lại chính nó Phân loại đệ qui : Đệ quy thường gặp thuộc một trong bốn loại sau : Đệ qui tuyến tính Đê qui nhị phân Đệ qui phi tuyến Đệ qui hỗ tương Cấu trúc hàm đệ qui : Đệ qui tuyến tính :[r]
Trong toán học , trong lập trình người ta thường sử dụng đệ quy để mô tả các cấu trúc phức tạp, có tính đệ quy . Bởi mô tả đệ quy không chỉ là cách mô tả ngắn gọn các cấu trúc phức tạp mà còn tạo khả năng để xây dựng các thao tác xử lý trên các cấu trúc phức tạp bằng các giải[r]
sv = i/so_mon; mon = i % so_mon;Console.WriteLine(“ Điểm môn ” + mon +” của sinh viên “ + sv + “ là: “ + result[i];} }Phương án 2 : Sử dụng mảng 2 chiềuKhai báo mảng 2 chiều result có kích thước 3 dòng* 4 cột như sau :int[,] result = new int[3,4]{{ 7, 9, 5, 2}, { 5, 0, 9, 4},{ 6, 3, 7, 4 }};khi đó t[r]
Bài tập và bài giải về Đệ quy trong Pascal: Bài 01 – In ra giá trị giai thừa của mảng 1 chiều bằng đệ quy Bài 02 – In ra giá trị luỹ thừa 2 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 03 – In ra giá trị nhân 3 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 04 – In ra giá trị nhân 7 của các phần tử trong mảng 1[r]
Nghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứ[r]
Nghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứu các giải thuật tiến hóa, di truyền và ứng dụng trong bài toán thiết kế mạng viễn thôngNghiên cứ[r]
án Dijkstran Dijkstra--PrimPrimGiải thuật:- Chọn một đỉnh A bắt đầu trong đồ thị- Xây dựng một tập hợp Q bao gồm các đỉnh được nối từ đỉnh A- Chọn đỉnh tiếp theo trong tập Q sao có cạnh từ đỉnh A đền là nhỏ nhất- Tiếp tục thêm vào Q những đỉnh bắt đầu tử đỉnh thứ2- Vòng lặp tiếp tục cho đến[r]
Đệ quy v các phơng pháp khử đệ quy PGS. TS. Phạm văn ất Khoa Công nghệ thông tin - Trờng ĐH GTVT Tóm tắt: Đệ quy l công cụ mạnh trong tin học để lập trình các bi toán khó. Tuy nhiên các hm đệ quy thờng đòi hỏi bộ nhớ lớn, vì vậy vấn đề khử đệ quy l rất cần thiết.[r]
) và dấu hiệu (k) từ đỉnh ngăn xép. + Chuyển đến phần 4 (Goto TrởVề). iv. Ví dụ Dựa theo các chỉ dẫn của mục 3, dễ dàng xây dựng hàm không đệ quy tơng ứng với hàm đệ quy P(n) (xem mục 1) nh sau: // Xây dựng ngăn xếp int s[100], top=0; void push(int x, int k) { s[top++] = x ; s[top++][r]
Giáo trình Lập trình C căn bản Trang 114 Hanoi Aptech Computer Education Center Bài 12 : ĐỆ QUY 12.1 Mục tiêu Sau khi hoàn tất bài này học viên sẽ hiểu và vận dụng các kiến thức kĩ năng cơ bản sau: - Ý nghĩa, phương pháp hoạt động của đệ quy. - Có thể thay vòng lặp bằng đệ quy[r]