phức, điểm A biểu diễn số 2 tức A 2; 0 và điểm B biểu diễn số phức i tức B 0;1Khi đó MA MBVậy, tập hợp điểm M cần tìm là đường trung trực của AB : 4x 2y 3 0 .Dạng 3. Căn bậc hai của số phức và phương trình bậc haiPhương pháp:1. Định ng[r]
=+ . Tính giá trị của 2010z.10/ Giải phương trình sau trên tập hợp số phức:a) 22 17 0z z+ + =b) 26 10 0x x− + =c) 23 3 0z z+ + =d) 2 1 31 2i izi i+ − +=− +e) 38 0
1. 1z = và phần thực bằng 2 lần phần ảo. 3. 3z = và phần thực bằng phần ảo. 2. 5z = và phần thực bằng 4 lần phần ảo. 4. 6z = và phần thực bằng 0.Bài 5. Cho ba số phức 1 2 31 4 ; 1 5 ; 3 3z i z i z i= + = − + = − − có các điểm biểu diễn lần lượt là A, B, C.1. Hãy tìm số phức[r]
- Trục Oy: trục ảoPhương pháp giải phương trình trong tập số phức- Nếu trong phương trình chỉ chứa z hoặc z¯¯¯ thì ta biến đổi z hoặc z¯¯¯ về một vế và rútgọn.- Nếu trong phương trình chứa z, z¯¯¯, z2, … thì ta đặt z=x+yi(x,y∈R).- Nếu là phương trình bậc hai thì ta xét Δ=b2−4ac.* Nếu Δ[r]
24 2 1 0i i z− − − =. h). 2 6 2z z i+ = +.m). 3 7 5iz z i+ = +; n). 3 2 5 2z z i+ = +.Bài 9: Tìm các căn bậc hai của các số phức sau :Gv: Lª Phó Tr¬ng Trang 4BÀI TẬPCh¬ng 4 – Gi¶i tÝch 12 Sè Phøc − −− − a) z = 1 b) z = 9 c) z = 5 + 12i d) z = i e) z = 1+ 4 3i f) z = 17+ 20 2i g) z = 8[r]
Khi giải các bài tập điện xoay chiều bằng số phức, các bạn xem đoạn mạch này như là đoạn mạch một chiều với các phần tử R, L, C mắc nối tiếp.Chúng ta chỉ sử dụng một định luật duy nhất để giải. Đó là Định luật Ohm trong mạch điện một chiều. Định luật này chúng ta đã học năm lớp[r]
2 + ... +RnU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệ[r]
+ ... +RnU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệu[r]
2 + ... +RnU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệ[r]
Tài liệu chuyên đề số phức dành cho học sinh Yếu – TB, tài liệu được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản số phức và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm số phức ở mức độ nhận biết – thông hiểu, giúp học sinh nắm được cách giải một số dạng toán cơ bản về số phức, cá[r]
nU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệu ngăn các[r]
nU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệu ngăn các[r]
nU = U1 + U2 + ... + UnI = I1 = I2= ... =In3. Thao tác trên máy:a) Những thao tác cơ bảnĐể thực hiện tính toán số phức trên máy, chúng ta phải vào mode CMPLX bằng cách ấn[Mode] [2]. Trên màn hình hiện CMPLX.Trong mode CMPLX, để nhập kí hiệu i ta nhấn phím “ENG” Để nhập ký hiệu ngăn các[r]
dần đến hếtB. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.D. dung dịch trong suốt.Câu 14: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.Hiện tượng quan sát được[r]
u. 2) Các ví dụ. Ví dụ 1: Giả sử M(z) là điểm trên mặt phẳng toạ đô biểu diễn số phức z. Tìm tập hợp những điểm M(z) thỏa mãn điều kiện sau a) 1 2z i ; b) 2 z i z . Bài giải a) Đặt z = x + yi suy ra z - 1 + i = (x - 1) + (y + 1)i. Nên hệ thức 1 2z i trở thành 2 2 2 2 ( 1) ( 1)[r]
ϕ < thì dạng lượng giác là ()()2sin cos .sin2 2z i π π = − ϕ ϕ + + ϕ + − Nếu sin 0ϕ =, thì do 0z=, nên không có dạng lượng giác xác định. 2. Dạng 2. Các bài tập về argument của số phức Bài mẫu. Tìm một argument của mỗi số phức sau: 1. 5 5 3z i= − +
Ta có:* Số phức đối nhau:cho Z= a + b.i ( )Rba∈, .số -Z= - a – b.i là số phức đối với: Z * Số phức liên hợp: ibaZ .−= Chú ý iiiiZZnn=−−== ;;)()(• Z là số thực ⇔ ZZ=• Z là số ảo ⇔ ZZ−=* Môđun số phức Z=a + b.i (a; b ∈ R)môđun số[r]
=+zz19. Viết dạng lượng giác của mỗi số phức sau:a. 2sin2sin2ϕϕi+b. )sin1(cosϕϕ++i20. Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn các số phức z sao cho 22+−zz có một acgumen bằng 3π21. Cho số phức z có môđun bằng 1. Biết một acgumen của z là ϕ, hãy t[r]
BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)BÀI TẬP CŨNG CỐ ĐƠ[r]
Dạng lượng giác của số phức Ta thấy tồn tại phép tương ứng 1−1 giữa các phần tử của và các điểm nằm trên mặt phẳng 2 nên có thểđồng nhất với 2.. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ SỐ PHỨC 1.[r]