1 ĐỀ BÀI (DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG) Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải của kim loại: A. điện trở suất lớn. B. mật độ electron lớn. C. độ dẫn suất lớn. D. dẫn điện tốt. Câu 2. Dòng điện trong kim loại có chiều từ: A. Nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. B. Cùng chiều chuyển động[r]
a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh.b. Viết phương trình phản ứng của A với dung dịch NaNO2 với sự có mặt của axit clohiđric.Câu 9: (2,0 điểm) Chia 7,1 gam hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức thành hai phần bằng nhau:- Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được[r]
trong đó kỳ vọng đặc biệt vào ngành gia công kim loại. Do vậy, nhu cầu giacông mạ kim loại ngày càng lớn và cũng từ đó việc xử lý chất thải trong giacông mạ - một yếu tố có nhiều khả năng phá hủy môi trường, là hết sức cần thiếtvà cần được giải quyết triệt để.Nước thải phát sinh trong[r]
)2. 4. Fe(NO3)25. Fe(NO3)3 6. Fe(NO3)2, HNO3A. Chỉ có 1 hoặc 2 hoặc4 hoặc 5. B.Chỉ có 3C.Chỉ có 2 hoặc 5 D.Cả 1,2,3,4,5,6.Câu 2: Zn là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, trong thực tế ngời ta lại mạ Zn trên bề mặt của sắt (sắt trong kẽm) để bảo vệ sắt khỏi bị han gỉ, vì:A. Để tạo[r]
ĐỀ THI HK II CÔNG NGHỆ – 8I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ)A – Chọn đáp án đúng nhất (2đ)Câu 1: Đồ dùng loại điện – nhiệt hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?a. Tác dụng từ b. Tác dụng phát sángc. Tác dụng nhiệt d. Tác dụng hoá họcCâu 2: Dây đốt nóng của bàn là điện, nồi cơm điện thường làm bằng vậ[r]
b) Science & Technology Development, Vol 10, No.05 - 2007 Trang 18 3.3. Độ bền hoá học Áp dụng tiêu chuẩn về độ bền chống ăn mòn, công trình này đã tiến hành thử nghiệm tính chất bảo vệ của màng CrN bằng cách ngâm mẫu trong hai môi trường ăn mòn (môi trường giả): môi trường acetat và[r]
Vào thời kỳ Đức trung cổ, khoáng vật màu đỏ được tìm thấy trong Erzgebirge (núi quặng- Ore Mountains) giống như quặng đồng. Tuy nhiên, khi người thợ mỏ không thể tách ra được bất kỳ loại đồng nào từ nó, thì (they blamed a mischievous sprite of German mythology).Họ gọi quặng này là Kupfernickel trong[r]
_CÂU 4: 2,0_ _điểm_ Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện trong bể mạ chứa dung dịchNiSO4điện cực trơ, với cường độ dòngđiện I = 9A.. Cần mạmột mẫu vật kim loại[r]
loai nay cd y nghTa thiet thuc vl nhilu mat. Trong khudn khd bai bao nay chiing tdi dl cap din phucmg phap boa tach thu hdi kim loai niken tir ba thai ma dien ciia Cdng ty Phu tiing old va xe may Ghosi Thang long vdi khdi lugng ba thai ma dien len din 500 tin mdi nam. 2. Thanh phan va caiu ta[r]
)2. 4. Fe(NO3)25. Fe(NO3)3 6. Fe(NO3)2, HNO3A. Chỉ có 1 hoặc 2 hoặc4 hoặc 5. B.Chỉ có 3C.Chỉ có 2 hoặc 5 D.Cả 1,2,3,4,5,6.Câu 2: Zn là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, trong thực tế ngời ta lại mạ Zn trên bề mặt của sắt (sắt trong kẽm) để bảo vệ sắt khỏi bị han gỉ, vì:A. Để tạo[r]
1Thu hồi bạc trong dung dịch mạ hỏngPhương pháp khác là kết tủa bạc dưới dạng AgCl bằng HCl, sau đó hòa tan kết tủa bằng HNO 3 để đượcAgNO3Có thể thu hồi bạc bằng bột kẽm hay bột nhôm vì chúng có khả năng đẩy bạc ra khỏi muối dung dịch. Kếttủa bạc thu được còn lẫn bột kim loại cần hòa tan chú[r]
bừa kỹ, sạch cỏ dại, chủ động tưới tiêu; Nên chọn các vùng khuất gió mùa Đông Bắc. Yêu cầu làm tập trung để tiện cho công tác quản lý và chăm sóc. - Đối với mạ sân: Làm mạ trên sân xi măng, sân gạch, trên nền đất cứng. Yêu cầu nơi làm mạ phải khuất gió, đủ ánh sáng, khi làm [r]
TÌM HIỂU QUY TRÌNH MẠ HỢP KIM ĐỒNG – THIẾC VÀ PHÂN TÍCH DUNG DỊCH MẠTÌM HIỂU QUY TRÌNH MẠ HỢP KIM ĐỒNG – THIẾC VÀ PHÂN TÍCH DUNG DỊCH MẠTÌM HIỂU QUY TRÌNH MẠ HỢP KIM ĐỒNG – THIẾC VÀ PHÂN TÍCH DUNG DỊCH MẠTÌM HIỂU QUY TRÌNH MẠ HỢP KIM ĐỒNG – THIẾC VÀ PHÂN TÍCH DUNG DỊCH MẠTÌM HIỂU QUY TRÌNH MẠ HỢP KI[r]
đạt tuổi mạ cấy, cần có biện pháp hãm mạ để tránh mạ già, mạ ống. Thời kỳ mạ có ý nghĩa quan trọng, chăm sóc cho mạ tốt, mạ khoẻ giúp cho cây lúa khi cấy chóng hồi xanh, khả năng đẻ nhánh tốt, tạo điều kiện cho các giai đoạn sinh trưởng phát triển sau này.
Thời kỳ mạ có ý nghĩa quan trọng, chăm sóc cho mạ tốt, mạ khoẻ giúp cho cây lúa khi cấy chóng hồi xanh, khả năng đẻ nhánh tốt, tạo điều kiện cho các giai đoạn sinh trưởng phát triển sau này.