Nội dung sẽ nói đến dưới đây là dạng quen trong mối liên quan với hóa học tinh thể của vật kết tinh. Dạng quen hoặc dạng thường gặp của khoáng vật hay của chất rắn nói chung hình thành trong khoảng nhiệt độ, áp suất và một trường hóa học nhất định. Đa diện tinh thể của dạng quen đặc[r]
Cơ sở hóa học tinh thể NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2006. Tr 8 – 21. Từ khoá: Kết tinh, dị hướng, bản chất dị hướng, mặt tinh thể. Tài liệu trong Thư viện điện tử ĐH Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng cho mục đích học tập và nghiên cứu cá nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép, in[r]
Cơ sở hóa học tinh thể NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2006. Tr 22 – 40. Từ khoá: Hình thái tinh thể, hình dạng tinh thể, nhóm điểm đối xứng. Tài liệu trong Thư viện điện tử ĐH Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng cho mục đích học tập và nghiên cứu cá nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao c[r]
ĐẠI CƢƠNG CƠ SỞ HÓA HỌC CỦA SINH HỌC PHÂN TỬ Sự sống của tế bào phụ thuộc vào hàng ngàn phản ứng và tương tác hóa học. Những phản ứng và tương tác này phối hợp một cách tinh vi theo không gian, thời gian và do chỉ lệnh di truyền cũng như môi trường chi phối. Nghiên cứu nh[r]
Cơ sở hóa học tinh thể NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2006. Tr 6 – 7. Tài liệu trong Thư viện điện tử ĐH Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng cho mục đích học tập và nghiên cứu cá nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép, in ấn phục vụ các mục đích khác nếu không được sự chấp thuận của[r]
Điều này chứng tỏ rằng sự cuộn lại phức tạp trong không gian của phân tử protein để hình thành cấu trúc bậc 3 đã kéo các amino acid từ các điểm khác nhau của mạch polypeptid đến gần nhau[r]
ở dạng phõn tử khi núng chảy Độ hoà tan Hoà tan trong dung mụi phõn cực thành dung dịch chứa ion Khú hoà tan Khụng hoà tan, trừ trong acid hoặc trong dung dịch kiềm nhờ phản ứng hoỏ học [r]
Liên kết hóa học trong cấu trúc tinh thể, 86, 98. Liên kết và đặc tính hoá lí, 189. Loại cấu trúc, 100. Lớp tinh thể, xem dạng đối xứng. Maghemit, 171, 306 7, 309 10. Magnesit, 11, 148 50, 214, 298 9. Magnesiochromit, 306, 308, 310 1. Magnesioferrit, 104, 142, 306, 309. Magnetit, 32, 10[r]
TRANG 1 VIẾT TẮT Å đơn vị Ångstrom 10−8 cm A B, C ion kim loại X Y, Z ion á kim A – B khoảng cách giữa hai ion kim loại thuộc các nguyên tố khác nhau A – X khoảng cách giữa ion kim loại [r]
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Học phần: HÓA PHÂN TÍCH 2 ( ANALYTICAL CHEMISTRY 2) - Mã số: …TN 117……………… - Số Tín chỉ: .3... + Giờ lý thuyết: …15………. + Giờ thực hành/bài tập/đồ án/…30: …… 1. Thông tin giảng viên LÂM PHƢỚC ĐIỀN-THẠC SĨ-GIẢ[r]
* Có thể khái quát hóa điều kiện cảm ứng nh sau: - Trên nhiễm sắc thể của tế bào phải có những gen tơng ứng với các enzyme sẽ đợc hình thành. - Các nguyên liệu xây dựng phân tử enzyme: các amino acid và các hợp phần của nhóm ngoại. - Năng lợng cần thiết cho việc hình thành các liên kết. - Chất cảm ứ[r]
lên cao. Sự thống nhất thể hiện ở những thành phần cấu tạo nên mỗi cơ thể. Thành phần hóa học của các sinh vật giống nhau từ những nguyên tố tham gia chất sống đến bốn nhóm chất hữu cơ: glucid, lipid, protein và acid nucleic. Tất cả các sinh vật đều có cấu tạo tế bào. Tế bào có biểu hi[r]
hệ keo, cách điều chế chung. Phần này cũng đề cập đến một số hiện tượng và ứng dụng hóa keo trong thực tế. 3.2. : lý thuyết, tình huống, bài tập 3.3. : - Kiểm tra giữa kỳ: 30 % ( hoặc thay bằng bài seminar thảo luận) - Chuyên cần: 10 % - Thi kết thúc: 60 % 4[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠTTRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆNDANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO• HỌC PHẦN: Cơ sở khoa học môi trường• MÃ HỌC PHẦN: SH1113I. TÀI LIỆU THAM KHẢO GIẢNG VIÊN ĐỀ XUẤT1. Con người và môi trường / Nguyễn Thị Ngọc Ấn . - TP.HCM : Nông nghiệp, 1997 .- 200 tr. ; 21 cm . o Số định danh: 3[r]
Chơng ILCH S RA I CA SINH HC PHN TI. Định nghĩaTheo Francois Jacob thỡ sinh vt hc hin i cú mc ớch l gii thớch cỏc c tớnh ca c th sng thụng qua nghiờn cu cu trỳc v chc nng ca cỏc phõn t vt cht thnh phn.Sinh hc phõn t: l mt ngnh sinh hc hin i quan tõm n vic gii thớch nhng hin tng v quy lut sinh hc mc[r]
Các biểu hiện của sự sống. Trên cơ sở hoạt động tích hợp của vật chất, năng lượng và thông tin, sự sống có nhiều biểu hiện đặc thù khác hẳn giới vô sinh. 1. Trao đổi chất. 5 Để tồn tại các tế bào phải thực hiện liên tục hàng loạt phản ứng hóa học để phân hủy chất dinh dưỡ[r]
hệ keo, cách điều chế chung. Phần này cũng đề cập đến một số hiện tượng và ứng dụng hóa keo trong thực tế. 3.2. : lý thuyết, tình huống, bài tập 3.3. : - Kiểm tra giữa kỳ: 30 % ( hoặc thay bằng bài seminar thảo luận) - Chuyên cần: 10 % - Thi kết thúc: 60 % 4[r]
II. Lý tính III. Hóa tính IV. Điều chế và ứng dụng Chương 17: Bài tập 3 3 3 3 12 5. T 1. Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ, Nguyễn Ngọc Sương, Tủ sách ĐH Khoa Học Tư
Các biểu hiện của sự sống. Trên cơ sở hoạt động tích hợp của vật chất, năng lượng và thông tin, sự sống có nhiều biểu hiện đặc thù khác hẳn giới vô sinh. 1. Trao đổi chất. 5 Để tồn tại các tế bào phải thực hiện liên tục hàng loạt phản ứng hóa học để phân hủy chất dinh dưỡ[r]