a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinh chất. a) Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit[r]
proteinPhôtpholipitMàng tế bàoColesteronGlicoproteinProteinxuyên màngProtein bámmàngBài 10: Tế bào nhân thực1. Cấu trúc của màng sinh chấtCấu tạoLớp kép lipitCholesteronProtein:-Xuyên màng- Bám màng-Glicoprotein- LipoproteinCấu trúc, vị trí sắp xếp trong Chứ[r]
CHUYÊN ĐỀ I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI I. TẾ BÀO: Câu 1. Chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người ? Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người đều được cấu tạo bởi tế bào: Cơ được cấu tạo bởi các tế bào cơ, xương được cấu tạo từ các tế bào xương, máu được cấu tạo từ hồng cầu, bạch[r]
Câu hỏi ôn tập phần sinh học Đại cương (2016 DH)1. Trình bày về vai trò của lớp màng Lipid kép và lớp protein màng tế bào.2. Hãy nêu chức năng của màng nguyên sinh chất tế bào. Trình bày các dạng tồn tại củaRibosome và chức năng của Ribosome.3. Trình[r]
Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào gọi là màng sinh chất. Màng có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với môi trường xung quanh. Màng được cấu thành bởi một lớp lipid kép và các protein. Các phân tử protein hoạt động như các kênh vận chuyển và bơm được nằm khảm vào lớp lipid một cách linh động (có th[r]
+ Lớp kép phôtpholipit: đầu ưa nước quay ra ngoài, đuôikỵ nước hướng vào trong.+ Các phân tử prôtêin, gồm: prôtêin bám màng, prôtêinxuyên màng.+ Các phân tử cacbohidrat:- Nếu liên kết với prôtêin thì tạo thành glicôprôtêin.- Nếu liên kết với lipit thì tạo thành glicôlipit.+ Các phân tử[r]
không hồi phục, bào quan giàTế bào cơ, TB hồng cầu, TB bạch cầu và TB thần kinh loại TB nào cónhiều lizôxôm nhất?8. Màng sinh chất (màng tế bào)1/Cấu trúc: theo mô hình khảm động- Lớp photpholipid kép và prôtêin: +2 lớp photpholipid tron[r]
bào đều chịu sự kiểm soát nghiêm ngặt của màng ngoại chất. Trong chức năng điều hoà sự traođổi chất, các chất di chuyển vào hoặc ra tế bào đều phải qua vật cản là màng sinh chất và màngngoại chất của mỗi loại tế bào có chức năng chuyên b[r]
với prôtêin) và nhân con2/ Chức năng- Là nơi chứa đựng vật chất di truyền- Điều khiển mọi hoạt động của tế bàoI - NHÂN TẾ BÀO2/ Chức năngLoài ALoài BCon ếch con mang đặc điểm của loài nào?Loài BII – LƯỚI NỘI CHẤTII – LƯỚI NỘI CHẤT1/ Cấu tạo-Là hệ thống nội màng tạo thành các xoang dẹp[r]
Câu 1. Kể tên các ngành động vật không xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao? Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống? Câu 2. a. Tại sao axit nuclêic và prôtêin được xem là hai vật chất cơ bản không thể thiê[r]
Câu 1. Kể tên các ngành động vật không xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao? Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống? Câu 2. a. Tại sao axit nuclêic và prôtêin được xem là hai vật chất cơ bản không thể thiếu[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
1. SYNAP Synap là khớp thần kinh nơi tiếp xúc giữa hai nơron với nhau hoặc giữa nơron với tế bào cơ quan mà nơron chi phối. Toàn bộ hệ thần kinh có khoảng 1015 synap. 1.1. Cấu tạo nơron Nơron là đơn vị cấu trúc và chức năng của hệ thần kinh, gồm 3 phần: -Thân nơron: hình dáng và kích thước khác[r]
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]
Trường THPT Trần PhúGiáo sinh : Nguyễn Duy PhúGVHD: Tăng Thị TìnhNgày soạn: 18/10/2016CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOTiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠI.Mục tiêu:1. Kiến thức:- Giải thích được học thuyết tế bào.- Giải thích được vai trò của tế bào có kích thước hiển vi.[r]
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 11 tỉnh nghề an năm 20152016. Câu I (3,0 điểm). 1. Hãy nêu các loại prôtêin khác nhau về chức năng trong cấu trúc của màng sinh chất tế bào. 2. Những bộ phận nào trong tế bào nhân thực có chứa ADN, so sánh cấu trúc của các loại ADN trong các bộ phận đó. 3. Nêu các[r]