BÁO CÁO THỰC TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG BÀI 7 : ĐO SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ
TRƯỜNG: ĐH CÔNG NGHỆ ĐHQG HÀ NỘI Phòng thí nghiệm đại học khoa học tự nhiên Giảng viên kí tên và nhận xét: I. MỤC ĐÍCH Làm quen với cách sử dụng các dụng cụ như đồng hồ vạn năng, ampe kế, vôn kế, … Xác định suất điện động của[r]
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO. ĐO HỆ SỐ MA SÁT ĐO HỆ SỐ MA SÁT TỔNG HỢP HAI LỰC XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIODE BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANSISTOR XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ XÁC Đ[r]
Suất điện động chuẩn, tức là hiệu các thế điện cực của các điện cực chuẩn đođược bằng vôn kế. Nhưng không thể đo được giá trị tuyệt đối thế điện cực của cácđiện cực chuẩn. Để giải quyết khó khăn này, người ta đưa ra một điện cực so sánh vàchấp nhận một cách quy ước rằng t[r]
C 1 LC = ω 23. Một học sinh làm hai thí nghiệm sau đây.Lần 1: Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 6 (V), điện trở trong 1,5 Ω nạp năng lượng cho tụđiện có điện dung C. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn và nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự[r]
-3C. D Umax= 300V và QMax =19.10-3C.Câu 18: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là?A 1000 V/m, từ phải sang trái. B 1000 V/m, từ trái sang phải. C 1 V/m, từ phải sang trái.[r]
CÕU 24: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1,75 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều cú suất điện động khụng đổi và điện trở trong r thỡ[r]
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, tron đó các acquy có suất điện động 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, tron đó các acquy có suất điện động ξ1 = 12V; ξ2 = 6V và có các điện trở trong là không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω R2 = 8 Ω a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b) Tín[r]
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Vật Lý năm 2014 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cơ bản) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 Điểm ) Câu 1: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là ? A. Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. B.[r]
D. Cường độ âm là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm.Câu 41: Cường độ dòng điện trong mạch dao động có biểu thức i = 9cos( ω t +π)(mA) . Vào thời điểm2năng lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằngA. 1,5 2 (mA)B. 2 2 (mA)C. 3(mA)D. 1(mA)Câu 42: Mạch chọ[r]
Bài 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘBÀI TẬPCâu 2. Hai nguồn điện có suất điện động 3V và 1.5V.Điện trở trong lần lượt là 0.6Ω và 0.4Ω. Mắc nối tiếp hainguồn điện trên với 1 điện trở mạch ngoài R = 4Ω. Xácđịnh hiệu điện thế giữa hai cực m[r]
Bài 4. Một acquy có suất điện động và điện trở trong là ξ = 6v, r = 0,6 Ω sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6v – 3W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó Bài 4. Một acquy có suất điện động và điện trở trong là ξ = 6v, r = 0,6 Ω sử dụn[r]
Bài 5. Phát biểu nào là chính xác Bài 5. Phát biểu nào là chính xác Các kim loại đều: A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi. B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay[r]
Đây là báo cáo thực hành bài 2, môn Thực hành điện điện tử cơ bản, trường Đại học công nghệ thông tin. UITBài 2: Khảo sát – đo – kiểm tra linh kiện điện tửI.Báo cáo kết quả1.Đo điện trởBảng 22 Giá trị các điện trở
Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây? 6. Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây? A. Có giá trị rất lớn. B. Có giá trị rất nhỏ. C. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên ngoài. D. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng. Hướng dẫn. Đáp[r]
Vì khi đo điện trở nhỏ bằng sơ đồ b và đo điện trở lớn bằng sơ đồ a cho kết quả gần đúng với kết quả chính xác với sai số nhỏ hơn rất nhiều.Theo lí thuyết: với sơ đồ a thì RA rất nhỏ. Và theo như mắc mạch thì ta đo Rtđ = RA +RNếu R nhỏ thì việc đo R tương đương thay cho R tạo ra 1 sai số rất lớn.Nếu[r]
Cho mạch điện như hình vẽ 3, nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = R 2, hai tụ điện có điện dung C1 = C2 = C (ban đầu chưa tích điện) và hai điện trở R và 2R, lúc đầu khóa k mở. Bỏ qua điện trở các dây nối và khoá k. Đóng k. a.Tính điện lượng chuyển qua dây dẫn MN. b.Tính nhiệ[r]
8.1. Các phản ứng oxi hóa khử 8.1.1. Phản ứng oxi hóa khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxy hóa của một hoặc vài nguyên tố. Trong đó nguyên nhân là có sự chuyển dời hoàn toàn (hoặc một phần) electrron từ nguyên tử của nguyên[r]
1. Trong kim loại, các nguyên tử bị mất êlectron hoá I. Bản chất của dòng điện trong kim loại 1. Trong kim loại, các nguyên tử bị mất êlectron hoá bị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. Chuyển động nhiệt của các ion càng mạnh,[r]