THẶNG DƯ TIÊU DÙNG

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "THẶNG DƯ TIÊU DÙNG":

thị trường và thặng dư

THỊ TRƯỜNG VÀ THẶNG DƯ

Phần 4/chương 2 khoa kinh tế QTKD – ĐH Cần ThơNguyễn Thuý Hằng 1Chương 2: THỊ TRƯỜNG VÀ THẶNG DƯThặng dư kinh tếThặng dư kinh tếlà sự nghiên cứu sựphân bổ nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội như thế nào  Thặng dư tiêu dùng đo lường thặng dư kinh tế cho người[r]

27 Đọc thêm

Bài giảng Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng

BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Bài giảng Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Phân tích hành vi người tiêu dùng bằng thuyết về hữu dụng (cổ điển)
Phân tích hành vi người tiêu dùng bằng phương pháp hình học (tân cổ điển)
Một số giả định của thuyết hữu dụng
Khái niệm hữu dụng
Quy luật hữu dụng biên giảm dần
Nguyên tắc tối đa hữu[r]

57 Đọc thêm

THẶNG DƯ TIÊU DÙNG VÀ VẬN DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH

THẶNG DƯ TIÊU DÙNG VÀ VẬN DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH

ràng đây là những kết quả chứ không phải hiệu
quả của chương trình. Một đánh giá mang tính tuyết phục phải định lượng được hiệu quả của chương trình đó. Trong điều kiện thiếu vốn như hoàn cảnh nước ta hiện nay, quyết định đầu tư công cộng nhất thiết phả[r]

3 Đọc thêm

PHẠM TRÙ GTTD (GIÁ TRỊ THẶNG DƯ)

PHẠM TRÙ GTTD GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Đối với hàng hoá ngoài lu thông: Tức là đem sản phẩm tiêu dùng hay sử dụng và sau một thời gian tiêu dùng nhất định thì thấy cả giá trị sử dụng và giá trị của sản phẩm đều biến mất theo thời gian.Đối với yếu tố tiền tệ: Tiền tệ ở ngoài lu thông là tiền tệ nằm im một chỗ. Vì vậy không c[r]

14 Đọc thêm

Học thuyết giá trị thặng dư (GTTD)

HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ GTTD

= mx 100%/v- Khối lợng giá trị thặng d : M = m, x V3Tiểu luận kinh tế chính trịNhững khái nioệm trên là tiền đề để tìm ra phơng pháp sản xuất ra giá trị thặng d tuyệt đối dựa trên biện pháp kéo dài ngày lao động hoặc gia tăng cờng độ lao động . + Sự sản xuất ra giá trị thặng d tơng đốiLuật lao động[r]

6 Đọc thêm

Phạm trù GTTD (giá trị thặng dư)

PHẠM TRÙ GTTD GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

kết hợp với t liệu sản xuất để tạo ra hàng hoá. Trong quá trình lao động đó ngời công nhân đã tạo ra một giá trị mới (v + m ) trong đó có một bộ phận ngang bằng với giá trị sức lao động của ngời công nhân nhà t bản dùng để trả lơng cho ngời công nhân đó (đó là v), còn một bộ phận dôi ra ngoài bộ phậ[r]

12 Đọc thêm

Phạm trù GTTD (giá trị thặng dư)

PHẠM TRÙ GTTD GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

4Đối với hàng hoá ngoài lu thông: Tức là đem sản phẩm tiêu dùng hay sử dụng và sau một thời gian tiêu dùng nhất định thì thấy cả giá trị sử dụng và giá trị của sản phẩm đều biến mất theo thời gian.Đối với yếu tố tiền tệ: Tiền tệ ở ngoài lu thông là tiền tệ nằm im một chỗ. Vì vậy không[r]

13 Đọc thêm

BẢN CHẤT VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 2 DOC

BẢN CHẤT VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 2

Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động của ngời công nhân. Quá trình đó là quá trình sản xuất ra hàng hoá, đồng thời là quá trình tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hoá sức lao động. Phần lớn hơn đó là g[r]

11 Đọc thêm

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ DOC

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

thống nhất với giá trị; toàn bộ giá trị t liệu sản xuất đem tiêu dùng chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm và chỉ nghiên trong kinh tế tái sản xuất giản đơn. Từ các giả định này, C. Mác đa ra một loạt các giả thiết để nghiên cứu:Nhà t bản muốn sản xuất 10kg sợi đã mua 10kg bông, giá 1$/kg[r]

15 Đọc thêm

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 2 DOC

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 2

4Từ đó Mác kết luận: Hàng hoá - sức lao động là nguồn gốc tạo ra giá trị hơn thế nữa là tạo ra giá trị thặng d cho nhà t bản. Và quá trình sản xuất giá trị thặng d đợc thực hiên nh thê nào? Mác cho rằng: Mục đích của sản xuất t bản chủ nghĩa không phải là gía trị sử dụng mà là giá trị, nhng cũng khô[r]

13 Đọc thêm

Tài liệu kinh doanh: Những câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 9 docx

TÀI LIỆU KINH DOANH NHỮNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ PHẦN 9 DOCX

Thị trường này do một hãng độc quyền khống chế. Chi phí của hãng độc quyền này là C = 500 + Q2 + 4Q a) Hãy xác định giá và sản lượng tối ưu cho hãng độc quyền này. Hãng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng? Mất không do sức mạnh độc quyền gây ra là bao nhiêu? b) Nếu hãng m[r]

13 Đọc thêm

TRẮC NGHIỆM - KINH TẾ VĨ MÔ & VI MÔ - ĐỀ SỐ 13 doc

TRẮC NGHIỆM - KINH TẾ VĨ MÔ & VI MÔ - ĐỀ SỐ 13 DOC

Một người dành một khoản thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với PX = 10 ngàn đồng/sp; PY = 30ngàn đồng/sp, hàm tổng lợi ích (hữu dụng) của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2xy. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, tổng hữu dụng là:[r]

9 Đọc thêm

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hiệu quả Pareto

THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO VÀ HIỆU QUẢ PARETO

Sự cân bằng trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo và việc tối đa hóa lợi ích ròng xã hội
thặng dư tiêu dùng (thặng dư của những người tiêu dùng), thặng dư sản xuất (thặng dư của những người sản xuất), lợi ích ròng của xã hội.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hiệu quả Pareto

3 Đọc thêm

PHUONG PHAP GIAI MOT SO BAI TAP KINH TE VI MO DOC

PHUONG PHAP GIAI MOT SO BAI TAP KINH TE VI MO

Hàm cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới đâycầu: P=-1/2Q+100; cung: P=Q+10 (P: đồng, Q:kg)1.Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường2.Hãy tính độ co giản của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng cuả thị trường3.Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng[r]

24 Đọc thêm

tổng hợp các bài giải môn kinh tế vi mô

TỔNG HỢP CÁC BÀI GIẢI MÔN KINH TẾ VI MÔ

22DScab dfQPS quota6.4Chính phủ được lợi : c = 86.448.87=+=∆dbNWKhi chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì tác động cũng giống như trường hợp trên. Tuy nhiên nếu như trên chính phủbị thiệt hại phần diện tích hình c +d do thuộc về những nhà nhập khẩu thì ở trường hợp này chính phủ được thêm mộtkhoản lợi t[r]

30 Đọc thêm

Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô

TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

Hàm cung và cầu thị trường của sản phẩm X được cho như sauQd = -2P + 100Qs = 2P - 20(P: ngàn đồng/ sản phẩm, Q : ngàn sản phẩm)a/ Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất và tổng thặng dư xã hộib/ Nếu chính phủ định gi[r]

24 Đọc thêm

Tài liệu Phương pháp giải một số bài tập kinh tế vi mô

TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

Hàm cung và cầu thị trường của sản phẩm X được cho như sauQd = -2P + 100Qs = 2P - 20(P: ngàn đồng/ sản phẩm, Q : ngàn sản phẩm)a/ Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất và tổng thặng dư xã hộib/ Nếu chính phủ định gi[r]

24 Đọc thêm

TÀI LIỆU KINH TẾ VI MÔ

TÀI LIỆU KINH TẾ VI MÔ

dbNW38.5 0.627 11.4 17.8 19.98722DScab dfQPS quota6.4 Khi chính phủ đánh thuế nhập khẩu thì tác động cũng giống như trường hợp trên. Tuy nhiên nếu như trên chính phủ bị thiệt hại phần diện tích hình c +d do thuộc về những nhà nhập khẩu thì ở trường hợp này chính phủ được thêm một khoản lợi từ việc đ[r]

31 Đọc thêm

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

=> ∆CS = - 255,06 Thặng dư nhà sản xuất tăng : 18.81==∆aPSNhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4Tổn thất xã hội : 48.8776.1472.72=+=+=∆fbNW=> ∆NW = - 87,483. T huế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Lợi ích của mọi thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạ[r]

31 Đọc thêm

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ CÓ ĐÁP ÁN

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ CÓ ĐÁP ÁN

=> ∆CS = - 255,06 Thặng dư nhà sản xuất tăng : 18.81==∆aPSNhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4Tổn thất xã hội : 48.8776.1472.72=+=+=∆fbNW=> ∆NW = - 87,483. T huế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Lợi ích của mọi thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạ[r]

31 Đọc thêm

Cùng chủ đề