Mục tiêu nghiên cứu nhằm trình bày xẻ cơ môn vị theo Fredet-Ramstedt trở thành phương pháp phẫu thuật tiêu chuẩn cho hẹp môn vị phì đại. Gần đây trên thế giới áp dụng kỹ thuật xẻ cơ môn vị qua nội soi bước đầu có kết quả tốt. Tác giả cũng có những thành công ban đầu khi ứng dụng nội soi trong phẫu t[r]
NGUYÊN NHÂN HIẾM GẶP: + Suy giáp + Tắc nghẽn đường tiêu hóa + Hẹp môn vị phì đại TRANG 7 V.CHẨN ĐOÁN VÀNG DA BỆNH LÝ TĂNG BILIRUBINE GT VÀ TT: Khi có một hoặc các biểu hiện sau : Vàng da[r]
huyết tiêu hóa, có khi gây thủng dạ dày; đặc biệt là biến chứng gây hẹp môn vị (cuống bao tử), trẻ ăn vào, thức ăn không xuống ruột được, gây triệu chứng thường xuyên bị nôn ói; biến chứng xa hơn có thể gặp là đưa đến ung thư dạ dày về sau.
HẸP MÔN VỊ I. Đại cương: 1. Định nghĩa: - Hẹp môn vị là một trong những biến chứng của loét dạ dày tá tràng. Ngoài ra còn 1 số nguyên nhân khác gây hẹp môn vị như: ung thư dạ dày, u tá tràng, u bóng vater, u tuỵ xâm lấn…Đối với trẻ em còn có bệnh [r]
V ề lâm s àng, h ẹp môn vị ở giai đoạn muộn thường có những triệu chứng khá r õ ràng, d ễ d àng cho ch ẩn đoán. Ngày nay, nh ờ X quang v à n ội soi đ ã có th ể phát hi ện những hẹp môn v ị sớm, chưa có biểu hiện lâm s àng. 2. Nguyên nhân
TRANG 1 HẸP MÔN VỊ •Định nghĩa: Khó l u thông/ ngừng trệ l u thông dạ dày -> tá tràng •Hậu quả: Dạ dày dãn Rối loạn toàn thân •Hội chứng của nhiều nguyên nhân •Chẩn đoán: dễ TRANG 2 HẸP [r]
-Hồi sức,bù nước điện giải: cho những bệnh nhân đến muộn, đã nhiều ngày đau không ăn uống, tổng trạng kém, hoặc những bệnh nhân hẹp môn vị có tình trạng mất nước do nôn ói nhiều. Trong những trường hợp huyết áp thấp, bồi hoàn nước và điện giải là động tác bắt buộc để nâng huyết áp.[r]
TRANG 16 HỘI CHỨNG HẸP HỘI CHỨNG HẸP GIAI ĐOẠN SAU Lâm sàng Các tính chất của nôn trong hẹp môn vị: Nôn muộn sau ăn Nôn ra nước xanh đen, không bao giờ có dịch mật Nôn được t[r]
nên tránh để xảy ra hiện tượng vi êm m ạn tính, loét dẫn đến hẹp môn vị và đề phòng ung th ư nhất l à khi d ạ d ày t ổn thương ở hang vị, bờ cong nhỏ, tiền môn v ị. Khi b ị vi êm ho ặc loét h ành tá tràng c ũng không nên ch ủ quan mặc d ù hành tá tràng khi b ị vi êm, loét thì[r]
3) H ẹp giữa dạ d ày: Ch ẩn đoán chủ yếu dựa v ào Xquang v ới h ình ảnh dạ dày 2 túi, ở giữa bị thắt hẹp. 4) Li ệt dạ d ày do nguyên nhân th ần kinh: dạ d ày không co bóp, ì ra. Các tri ệu chứng xuất hiện không thường xuy ên và b ệnh có thể hồi phục ho àn
Điều trị Điều trị Điều trị phẫu thuật: Hẹp môn vị là biến chứng của loét dạ dày tá tràng mạn tính do không được điều trị nội hoặc điều trị nội khoa thất bại, vì thế khi xuất hiện BC này thì thường phải mổ.
• Ở những BN hẹp môn vị bị thủng, trong ổ bụng rất nhiều dịch nâu đen, bẩn, lẫn thức ăn từ bữa cơm trước thậm chí có khi của ngày hôm trước chưa được tiêu hoá. Tiên lương rất xấu. • Lúc đầu dịch ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang, nằm dưới gan. Theo rãnh thành đại tràng phải xuóng[r]
Hệ thống tiêu hóa bị rối loạn do rất nhiều nguyên nhân, có thể do các bệnh lý liên quan như trào ngược thực quản dạ dày, hẹp tâm vị, viêm dạ dày, hẹp môn vị, loét dạ dày - tá tràng, hội [r]
TRANG 1 TRANG 2 MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Kể được các BC ngoại blý DDTT • Trình bày được ng nhân, đặc điểm thương tổn thủng DDTT, hẹp môn vị, chảy máu DDTT • Chẩn đoán được thủng DDTT, hẹp MV[r]
TRANG 1 TAM CHỨNG FALLOT _ĐỊNH NGHĨA_ _Dị tật tim bẩm sinh có đặc điểm là hẹp động mạch phổi, nói chung là hẹp van, thông _ _liên nhĩ, và phì đại tâm thất phải.. Vách liên thất bình thườ[r]
Bài giảng Hẹp môn vị - BS. Nguyễn Đức Long giúp các bạn sinh viên tìm hiểu kiến thức về đại cương bệnh lý hẹp môn vị, các triệu chứng, nguyên nhân của hẹp môn vị và các phương pháp điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo.
– Hẹp môn vị cơ năng không có chỉ định điều trị ngoại khoa. Chỉ cần một thời gian điều trị nội bằng các thuốc chống co thắt, bệnh sẽ khỏi hẳn. – Ngược lại, một hẹp môn vị thực thể là một chỉ định điều trị ngoại khoa tuyệt đối.
TRANG 3 Chụp dạ dày hàng loạt - Giai đoạn đầu: Thấy dạ dày tăng thúc tính có nhiều nhu động khi soi, có hình hẹp tá tràng hay môn vị, hang vị dãn, thuốc qua môn vị chậm.. - Giai đoạn sau[r]
– Ngoài dạ dày • Sỏi túi mật • Tụy: TRANG 15 Hẹp MV loét, K Cơ năng Loét non: viêm nhiễm phù nề co thắt Đáp ứng điều trị nội Thực thể Loét xơ chai K DD Phải đ trị ngoại Gđ ↑ trương lực Đ[r]