ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THỰC TẬP HÓA DƯỢC (có đáp án) Lớp ĐH Dược
Nội dung 1. Trình bày lý thuyết thực hành Định tính: 1. Cơ chế phản ứng tạo muối của vitamin C với sắt (II) sulfat ? 2. Cơ chế phản ứng xác định acid salicylic trong aspirin ? 3. Cơ chế phản ứng tạo phẩm màu nitơ của paracetamol ? 4. Xác đ[r]
Chất chỉ thị này có phạm vi đổi màu khác nhau:Khi sử dụng chất chỉ thị này trong chuẩn độ xác định hàm lượng các cation kim loại thường dùngpH = 6,3 – 11,6 nên tồn tại dạng HInd 2- có màu xanh. HInd2- tạo phức kém tan, kém bền với cation kimloại có màu đỏ. Như vậy nếu chỉnh dung dịch <[r]
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TÍCH SỐ HÒA TAN CỦA ĐỒNG (II) TARTRATE BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASPIRIN TRONG THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV – VIS BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ACID – BASE XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ H3PO4 BẰNG DUNG DỊCH NaOH BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRỌNG LƯỢNG PHẦN I: XÁC Đ[r]
2KI + KIO3 + 6HCl = 3ICl + 3KCl + 3 H2OIod clorua kết hợp vào các nối kép của axit béo có trong chất béo.R1–CH=CH–R2–COOH + ICl R1–CH(I)–CH(Cl)–R2–COOHChỉ số iodLượng ICl dư được định phân bằng dung dịch thiosunfat chuẩn độ sau khi đã thêmvào dung dịch KI và nước vào hỗn hợp p[r]
Murexit.Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ thể tích của hệ hỗn hợp Al – Zn với chỉ thị PAR,Murexit.MỞ ĐẦUHóa học là môn khoa học thực nghiệm. Thực nghiệm giúp người học củng cố lýthuyết, hình thành và phát triển các kĩ năng thực hành, khả năng tư duy sáng tạo. Thựcnghiệm kiểm chứng lý thuyết, tạo niềm tin kh[r]
Chương 7 : Phương pháp phân tích thể tích(8LT+4BT)Một số khái niệm7.2 Đường chuẩn độ7.3 Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích7.4 Các cách chuẩn độ thông dụng7.5 Cách tính kết quả trong phương pháp phân tích thể tích7.6 Sai số hệ thống trong phương pháp phân tích thể[r]
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm. Thực nghiệm giúp người học củng cố lý thuyết, hình thành và phát triển các kĩ năng thực hành, khả năng tư duy sáng tạo. Thực nghiệm kiểm chứng lý thuyết, tạo niềm tin khoa học, từ đó giúp người học thêm hứng thú học tập và nghiên cứu. Trong dạy và học Hóa học ở p[r]
... hỗn hợp X gồm FeSO Fe2(SO4)3 vào nước, thu 150 ml dung dịch Y Thêm H 2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y chuẩn độ toàn dung dịch dung dịch KMnO 0,1M dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn Phần trăm khối lượng... 1,2 C 2,0 D 1,5 Câu 45 Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với[r]
A. Dung dịch NaOH.B. Natri kim loại.D. Dung dịch Na2CO3.C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac.Câu 16: Xà phòng hố 7,4g este CH3COOCH3 bằng ddNaOH. Khối lượng NaOH đã dùng là:A. 4,0g.B. 8,0g.C. 16,0g.D. 32,0g.Câu 17: Sản phẩm thủy phân este no đơn chứa (hở) trong dung dịch[r]
2+BaClBa- Tiến hành rửa tủa 3 lần bằng mỗi lần vừa ngập tủa, tiếp tục rửa bằng nước câtnóng đến khi kết quả thử ion âm tính→- Tiến hành than hóa tro hóa chuyển vào bình hút ẩm 30’- Tiến hành cân xác định khối lượng8 Không thể bỏ qua bước than hóa tủa để tiết kiệm thời gian vì than hóa nhằm mục đícho[r]
Cho vào lớp nước 40 ml acid hydrocloric (TT). Để nguội và chuẩn độ bằng dung dịch kali iodat0,05 M (CĐ) cho đến khi màu nâu đậm gần như biến mất. Thêm 2 ml cloroform (TT) và tiếp tụcvừa lắc mạnh vừa chuẩn độ cho đến khi lớp cloroform không thay đổi màu. Tiến hành chuẩn độmẫu trắ[r]
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).Dùng 1,0 g chế phẩm.Đònh lượngHoà tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml dung dòch acid hydrocloric 2 M (TT), thêm 3 g kalibromid (TT). Làm lạnh trong nước đá và chuẩn độ chậm bằng dung dòch natri nitrit 0,1 M(CĐ). Xác đònh điểm kết thúc bằng phương[r]
BÁO CÁO XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THỬ TCVN 6198:1996- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA I. Mục đích Phòng thí nghiệm tiến hành thực nghiệm khảo sát xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử xác định hàm lượng Canxi theo TCVN 6198:1996 khi áp dụng tro[r]
PHA CÁC THUỐC THƯ MỘT CÁCH NHANH CHÓNG, TẬP HỢP CÁC THUỐC THỬ TRONG DƯỢC ĐIỂN 4 Ethanol 96% C2H5OH = 46,07 Dùng loại tinh khiết phân tích, chứa 95,1% 96,9% (tttt) C2H5OH. Chất lỏng không màu. Khối lượng riêng: Khoảng 0,81 gml. Ethanol 96% không có aldehyd Trộn 1200 ml ethanol 96% (TT) với 5 ml dun[r]
A. 812,6 cm3 B. 717,6 cm3C. 918,2 cm3D. 769,8 cm3Bài 14: Số lít H2O nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84) để được dung dịch H2SO4 10% là?A. 14,192B. 15,192C. 16,192D. 18,187Bài 15: Làm bay hơi 500 ml dung dịch HNO3 20% (D = 1,2 g/ml) đề chỉ còn 300[r]
1,9Ngoài hai nguyên tố này ngƣời ta còn đƣa thêm một lƣợng Mn(làm tăng giới hạn bền và một số tính chất khác nhƣ khả năng chống ăn mòn, độ dai5va đập và chống uốn. Mn với hàm lƣợng lớn (>0,8) sẽ làm giảm hiệu quả hóa bềnvà gây thô hạt khi nung nóng. Cr với hàm lƣợng khoảng 0,3% cũng tạo ra hi[r]
Đối với dung dòch đậm đặc thì đònh luật Bouguer – Lambert – Beer khôngcòn chính xác nữa, lúc đó D không còn tuyến tính với C nữa (mặc dầu 1 cốđònh). Do đó để xác đònh nồng độ các dung dòch đậm đặc ta dùng các phươngpháp sau: Phương pháp pha loãng:Ta pha loãng có tính toán dung dòch n[r]
Đo độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn catod rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa khôngkhí - butan.ChìKhông được quá 50 phần triệu.Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).Dung dịch thử: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 10,0 ml nước, thêm 2,5 ml acid nitrick[r]
CLORAL HYDRATClorali hydrasC2H3Cl3O2P.t.l: 165,4Cloral hydrat là 2,2,2-tricloroethan-1,1-diol, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C 2H3Cl3O2.Tính chấtTinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vò cay. Rất tan trong nước, dễ tan trongethanol 96%.Đònh tínhDung dòch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước kh[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn chuyên để thực tập: 1 2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập 1 2.1, Đối tượng thực hiện: nghiên cứu phân tích các chỉ tiêu NH4, NO3, NO2, Cr6+, Cl, COD trong môi trường nước mặt 1 2.2, phạm vi thực hiện 1 2.3, phương pháp thực hiện 1 3. mục t[r]