enzyme. Nói chung nhiệt độ tối ưu nằm trong khoảng 40-50 C, nhưng có thể đạt tới0giá trò gần 70-80 C đối với α -amylase từ vi khuẩn như B.sterothermophilus,B.subtilis, B.licheniformis.Cơ chế tác dụng của α -amylase:Enzyme α -amylase thủy phân liên kết α -1,4 trên nhiều mạ[r]
I. Thuốc chủ vận β2 – adrenergic tác dụng nhanh dạng khí dung 1. Salbutamol Tên biệt dược: Salbutamol Tên dược chất: Salbutamol sulfat Dạng thuốc: Viên nén Hàm lượng: 2 mg Cơ chế tác dụng: các chất chủ vận β2 adrenergic gắn vào thụ thể của β2 – adrenergic và hoạt háo enzyme adenylat cyclase, l[r]
B.C.D.E.Chỉ định của các thuốc nhóm thiazolidindion hạ glucosemáu:Đái tháo đường type 1.Đái tháo đường type 2.Vô sinh (thường kết hợp với thuốc khác kích thích rụngtrứng).Tăng huyết áp (thường kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác)Suy hô hấp (vì làm tăng tần số và biên độ hô hấp)Cơ chế
- Áp suất thẩm thấuProtein hòa tan trong nước tạo nên dung dịch keo có áp suất thẩm thấu gọi làáp suất keo nhỏ hơn rất nhiều so với áp suất thẩm thấu của dung dịch thật. Áp suấtkeo đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước cùng các chất dinh dưỡngvà cặn bã qua thành mạch.- Sự khuyếch tánTro[r]
Rết là loài động vật thân đốt, phân ngành nhiều chân, mỗi đốt có một đôi chân. Số lượng chân của mỗi loài rết từ dưới 20 cho đến trên 300 chân. Số cặp chân luôn là số lẻ, có từ 15 đến 17, là động vật ăn thịt. Cặp kìm ở trước miệng (được hình thành từ một cặp phần phụ miệng) tiết nọc độc vào kẻ thù[r]
thành glucose mà không cần có sựtham gia của các loại enzymeamylase khác.3. Đặc tính:• Enzyme amylase thủy phân tinh bột tạo thànhdextrin và1ít maltoza.• Amylase dễ tan trong nước, trong dung dịchmuối và rượu loãng.• Tính bền nhiệt: Phân tử có 1-6 nguyên tử C,tham gia vào sự hình thành ổn địn[r]
Cấu tạo và cơ chế hoạtđọng của enzyme ( video)Tính đặc hiệu của enzyme Đặc hiệu quang học: là mỗi enzyme chỉ tác dụng lênmột đồng phân quang học nhất định. Đặc hiệu tuyệt đối: là trường hợp mà enzyme chỉ tácdụng lên một cơ chất nhất định, nếu cơ chất có mộ[r]
Học viên : Mai Văn Đạt – Lớp HHC K22 – ĐHĐN ( học tại QN)Tiểu luận : Phản ứng thế theo cơ chế gốc SRTrang 42.2. Ảnh hưởng của tác nhân:I2 Br2Cl2F2Đối với F2 : xảy ra phản ứng phân hủy tạo sản phẩm CF 4 + HF, không xảy ra phảnứng thế SRĐối với I2: khả năng phản ứng yếu, phản ứng thuận nghịch,[r]
maịvnểyuhCOxim hóawww.themegallery.comAmine hóa• Một số acid béo không no và keto acid có thể aminehóa để tạo amino acid tương ứngwww.themegallery.comNhưng trong tế bào chỉ có 2 loại enzyme là glutamatehydrogenase và pyruvate hydrogenase có hoạt tính đủmạnh để thực hiện xúc tác loại ph[r]
họcChữa bệnhChuẩn đón bệnh1Sản xuất thuốcChủ đề:ENZIMVÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤTTrong hóaDùng chất mang để gắn phức enzyme xúc tác cho phản ứng nhiều bướchọcTrong nghiên cứu cấu trúc hóa học, ví dụ dùng protease để nghiên cứu cấu trúcprotein2Chủ đề:
Nghiên cứu bào chế viên nén indomethacin tác dụng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu Nghiên cứu bào chế viên nén indomethacin tác dụng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu Nghiên cứu bào chế viên nén indomethacin tác dụng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu Nghiên cứu bào chế viên nén indomethacin tác dụn[r]
a. Phân loại: Giới: vi khuẩn Ngành: Firmicutes4Nhóm 9GVHD: Nguyễn Thị Quỳnh Mai Lớp: Bacilli Bộ: Bacillales Họ: Bacillaceae Giống: Bacillus Loài: Bacillus licheniformisb. Đặc điểm hình thái:Bacillus licheniformis là một loại vi khuẩn thường thấy trong đất. Nóđược tìm thấy trên lông chim, đặc[r]
của thức ăn, vì lúc này dịch vị dạ dày chưa có HCl tự do nên chưa hoạt hóa pepsinogenthành pepsin để tiêu hóa protein. Do thiếu HCl nên lợn con rất dễ bị vi khuẩn có hại xâmnhập vào đường tiêu hóa gây bệnh. Để khắc phục tình trạng này nên tập cho lợn con ănsớm vào lúc 7 - 8 ngày tuổi, để kích thích[r]
DƯỢC LÂM SÀNG ÔN TẬP A. LÝ THUYẾT: I. LOÉT DẠ DÀY: 1. Căn nguyên gây bệnh: sự mất cân bằng của yếu tố bảo vệ và yếu tố gây loét a) Yếu tố bảo vệ: Chất nhầy (tạo lớp màng che chở niêm mạc) Tế bào biểu mô niêm mạc: tái tạo nhanh + tiết NaHCO3 (trung hoà acid dịch vị) Prostaglandin Sự tưới máu c[r]
Thành phần của tỏiTỏi có chứa 0.10.36% các hợp chất dầu dễ bay hơi quy định cho các tính chất dược lí của củ tỏiTỏi có chứa ít nhất 33 hợp chất sulfur như aline, allicin, ajoene, diallyl, trisulfide, và các hợp chất khác. Bên cạnh các hợp chất sulfur còn có chứa 17 amino acid, đường , arginine và c[r]
trong khi lipase từ chủng Aspergillus thủy phân chủ yếu những acid béo mạch ngắn.Achromobacter lipolyticum lipase giải phóng có chọn lựa một lƣợng lớn không cânđối acid béo C18 chƣa bão hòa từ chất béo sữa (Khan et al.).Trong một hỗn hợp đẳng mol gồm tributyrin và tricaprylin, lipase từ Penicilliumr[r]
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học, hơn 1000 hệ enzyme đã được tìm thấy và thu hồi từ những cơ thể sinh vật để phục vụ cho các lĩnh vực công nghiệp, nghiên cứu khoa học, y học, thực phẩm… trong đó enzyme protease đã được chú trọng và phát triển từ rất sớm nhờ những ứng dụng quan trọng và phổ[r]
GlixeritChất béo động vật (mỡ) và dầu thực vật (dầu) là este của glyxerin với cácaxit béo khác nhau hay còn được gọi là glixerit (acylglycerol)Chức năng của lipidLipid đơn giản: triacylglycerol1. Bảo vệ các nội quan của động vật tránh khỏi tác dụng củacác chấn động mạnh, lớp mỡ dưới da có [r]
Báo cáo thực hành: Công nghệ vi sinhHình 2.1: Đường chuẩn cyclodextrinPhương trình hồi qui: y= 0.0661x (y là ∆OD550 nm, x là nồng độ CD mg/mL) (2)b. Xác định hoạt tính CGTase- Pha loãng 20 lần. Với ∆OD550 nm=0.49, theo phương trình (2), nồng độ CD là 7.42mg/mL.- Hoạt tính CGTase trong[r]
1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM GVHD: Th.s Nguyễn Minh Hải THÀNH VIÊN NHÓM: LỚP: D13 – TP06 Mai Kim Hồng Nguyễn Ái Vi Tô Yến Nga Lê Thị Thùy Như Nguyễn Thị Hồng Thủy Phạm Thị Ngọc Ngân2. 2 I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Giới thiệu về táo Táo là một loại thực vật v[r]