- Câu (6): phủ địng bác bỏ.- Câu (7): hỏi.III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU1. Trật tự các từ in đậm được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của cảm xúc và hành động: kinh ngạc – vui mừng – về tâu vua.2. a) Các từ in đậm được sắp xếp để nối kết câu.b) Các từ in đậm có tác dụng nhấn mạnh đề tài của câu nó[r]
b. Bon cau.Do la cac cau :c. Nam cau. Do la cac cau :Bai 5:Tim bo choc au tra loi choc au hoi O dau ? 1.Hai ben bo song ,hoa Phuong vi no do ruc. a.Hai ben bo song. b.Hoa Phuong vi. c.No do ruc. d.Hoa Phuong vi no do ruc. 2.Chim dau trang xoa tren canh cay: a.Chim dau b.Chim dau trang xoa. c[r]
Từ những ý tìm được, người viết sẽ triển khai lập dàn bài: điền các ý vừa tìm được vào bố cục chung của bài văn thuyết minh, bổ sung các ý chi tiết.2. Sau khi lập dàn ý như sách đã yêu cầu, em hãy tập viết các đoạn văn bản về các đối tượng khác nhau. Càng viết nhiều đoạn càng tốt. Em có thể viết the[r]
7. unsuitable 8. explanation 9. tribal 10. informative 4. 1. will pass 2. helping 3. have bought 4. how to get 5. is made 5. (1) stand (2) in (3) fast (4) drive (5) few (6)through (7) it (8) other ( 9) open (10) prefer 6. 1. He climbed up the tree in order to get a better view. 2.I ha[r]
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNGLập dàn bài cho đề bài: Tinh thần tự học.Gợi ý: Thực hiện đúng các bước:- Tìm hiểu đề và tìm ý:+ Tìm hiểu đề: Vấn đề nghị luận là gì? (Tinh thần tự học) Mệnh lệnh của đề là gì? (Đề bài này không có mệnh lệnh cụ thể nhưng vẫn phải xác định các thao tác cụ thể khi làm bài: phân tí[r]
II/Mẫu câu + Cấu trúc-Mẫu câu いくら) Vế 1 ても Vế 2 ** Dù cho thì vẫn.いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không có thì nghĩa của câu vẫn có thể hiểu được.-Cấu trúc:V(て形-Thể て)も、 Vế 2.A い (A くて) も、 Vế 2.A な(A で) も、 Vế 2.N (N で) も、 Vế 2.-Ví dụ:[r]
Họ và tên: Kiểm tra tin họcLớp: 6.. Học kỳ I (Đề 2)A/ Thực hành( 4 điểm): 1.Tạo hai th mục có tên Tai lieu và bai on tap trong ổ đĩa D.2.Sao chép một tệp trong máy vào th mục bai on tap vừa tạo ở trên.3.Di chuyển th mục bai on tap vào th mục Tai lieu 4.Đổi[r]
Dới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì’’ CÂU 3.. TRONG CÁC DANH TỪ RIÊNG SAU ĐÂY TỪ NÀO VIẾT CHA ĐÚ[r]
DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI I MON TIENG VIET LOP 4DE KIEM TRA GIUA HOC KI[r]
• Soan khai quat lich su tieng viet• soạn văn khái quát lịch sử tiếng việt• Huong dan soan bai: khai quat lich su tieng viet• soạn bài khái quát lịch sử tiếng việt 10• Soanbai khái quát lịch sử tiếng việt• huong dan soan bai khat quat lich su tieng[r]
-Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phần ghi nhớ trang 34 viết [r]
- Biết đọc diễn cảm các bài văn theo phong cách chính luận; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kể, các số liệu trong bài văn.. Đồ dùng dạy học: - Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS [r]
-Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện mở bài, diễn biến, kết thúc.. -Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.[r]
MỤC TIÊU: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý: thể hiện được những quan sát riêng: dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌ[r]
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: CÁC BƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 GIỚI TRANG 2 THIỆU BÀI _1’ _ 2 HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI - Cho HS đọc đề bài và Gợi ý - GV hỏi HS về sự chuẩn[r]
MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy [r]
VD: Cô tổng phụ trách nói rằng các em im lặng.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 1/ Sự biến đổi và phát triển nghóa của từ ngữ:- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trongnhững cách phát triển từ vựng tiếng Việt là: phát triển nghóa của từ ngữ trên cơ sở ng[r]