TRANG 1 PHẪU THUẬT TIM HỞ ÍT XÂM LẤN CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ TRONG PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ : KẾT QUẢ BAN ĐẦU QUA 50 BỆNH NHÂN Nguyễn Công Hựu và cs TRANG 2 ĐẶT VẤN ĐỀ • PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ: SỬ[r]
Phẫu thuật sửa van hai lá hoặc thay van hai lá vẫn là biện pháp điều trị được ưu tiên cho các bệnh nhân hở van hai lá mạn tính có triệu chứng lâm sàng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân cao tuổi, phẫu thuật thường có tỉ lệ biến chứng và tử vong cao.
Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van hai lá tại bệnh viện Đà Nẵng.Phương pháp: Từ tháng 7/2011 tới 7/2014 đã phẫu thuật sửa van hai lá cho 45 bệnh nhân. Đánh giá kết quả phẫu thuật dựa trên theo dõi lâm sàng và siêu âm tim.
d. Cần loại trừ một biến chứng sau mổ là hẹp đờng ra thất trái do thừa mô lá van sau (> 1,5 cm) đẩy vùng đóng hai lá van ra trớc di chuyển vào đờng ra thất trái trong thời kỳ tâm thu. Biến chứng này rất hay gặp ở những bệnh nhân có thừa mô lá van[r]
Hở van hai lá là bệnh phổ biến và thƣờng gặp trên lâm sàng của bác sỹ tim mạch ở Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới, nguyên nhân chủ yếu do thấp tim và một số bất thƣờng của cấu trúc van hai lá 5, 6, 7. Nếu không điều trị và can thiệp kịp thời có thể dẫn đến suy tim và gây tử[r]
Từ đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu đánh giá một số đặc điểm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân hẹp van hai lá có chỉ định thay van cơ học và đán[r]
Các bi ến cố kết cục (sự kiện xuất hiện sau phẫu thuật) bao gồm hở van ba lá n ặng (tr ên 2+), áp l ực động mạch phổi tâm thu cao (tr ên 55 mgHg), phân độ suy tim theo NYHA vừa -n ặng (N YHA ≥ II). Đối với những biến số định tính (nhị giá) th ì được giữ nguy ên,[r]
THANG ĐIỂM WILKINS CỦA VAN HAI LÁ TRÊN SIÊU ÂM Điểm Di động van Tổ chức dưới van Độ dày van Mức độ vôi hoá 1 Van di động tốt, chỉ hạn chế ở sát bờ van Dầy ít, ngay sát bờ van Gần như bìn[r]
Hiện t−ợng giảm phổ tâm thu của dòng chảy tĩnh mạch phổi khi chức năng thất trái bình th−ờng báo hiệu HoHL nặng, tuy nhiên không chính xác nếu rung nhĩ hoặc đã rối loạn chức năng thất tr[r]
Tiêu chuẩn : A= giảm > 50% MVA đạt đợc sau nong và MVA 1.5cm2; B= giảm > 50%; C = Triệu chứng LS hẹp lại; D = giảm > 25%; E = giảm > 50% hoặc MVA< 1.5 cm2 hoặc cả hai . LS ổn định: NYHA I hoặc II không xấu đi so với ngay sau nong
2.Hai lá van: + Lá van lớn: còn gọi là lá van trước giữa,lá van vách hoặc lá van phía động mạch chủ.Chỗ bám của nó chưa tới 1/2 chu vi của vòng van hai TRANG 3 + Lá van nhỏ: còn gọi là l[r]
+ Siêu âm: thất trái và thất phải đều phì đại, giãn rộng; giảm chức năng tâm thu, tâm trương cả hai thất, cung lượng tim giảm, hở van 2 lá, hở van 3 lá, hở van động mạch phổi cơ năng.[r]
+ Siêu âm: thất trái và thất phải đều phì đại, giãn rộng; giảm chức năng tâm thu, tâm trương cả hai thất, cung lượng tim giảm, hở van 2 lá, hở van 3 lá, hở van động mạch phổi cơ năng.. T[r]
Trong khi biểu hiện ở khớp thường khỏi nhanh, khỏi hoàn toàn thì biểu hiện ở tim thường nặng nề, hay để lại các di chứng van tim do thấp như hẹp hở van hai lá, van ba lá, van động mạch c[r]
+ Một số nguyên nhân gây thiếu máu cơ tim nhưng không do động mạch vành: - Một số bệnh tim: bệnh của van động mạch chủ, bệnh hẹp khít lỗ van hai lá, bệnh sa van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại[r]