ĐẠI HỌC QUỐC QIA TPHCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOANGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM MÔN HÓA HỌC THỰC PHẨM GVHD : Tôn Nữ Minh Nguyệt SVTH : Lê Hồng Luân11/2008 Trang 1 Mai Thế Tình Phạm Thò Thanh Trúc Mục lụcTinh bột sắn: .................................................................................Trang 3
gia súcLàm nguội GVHD: TS. Lê Văn Việt Mẫn Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì Trang 7 CHƯƠNG III THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1. QUY TRÌNH 1 1.1. Lựa chọn nguyên liệu: Lựa chọn nguyên liệu để đưa vào sản xuất tinh bột là khâu đầu tiên rất quan trọng, góp phần quyết đònh chất[r]
Na – NatriKim loại kiềm. Trắng – bạc (lớp mỏng có sắc tím), nhẹ, rất mềm, dễ nóngchảy. Hơi natri màu đỏ thẫm bao gồm những nguyên tử natri (nhiều) và phân tửNa2. Ở những điều kiện đặc biệt, tạo nên dung dịch keo màu chàm-tímcủa natritrong ete. Tan hóa học trong amoniac lỏng (dung dịch[r]
nguyên tố vi lượng...Củ khoai lang có nhiều tinh bột. Theo Trung tâm nghiên cứu khoai lang, Từ châu (1994) phân tích 790 mẫu xuất xứ, hàm lượng tinh bột thô 37,6-77,8%, Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (1992) phân tích 1600 mẫu xuất xứ, tỷ lệ chất khô khoai lang 12,74%-41,[r]
Hệ thống tinh bột : hệ thống tinh bột hạt họ đậu ( đậu đỗ, đậu ván,đậu hà lan …. khoai tây hệ thống tinh bột các củ khoai lang sắn (khoai mì) BẢNG I : Đặc điểm một số loại tinh bộtLoại tinh bột %tinh bột trong chất khôĐường kính hạt tinh bột(µm) %amiloza K[r]
CHỨNG THOÁI HÓA TINH B ỘT VÀ BỆNHTHẦN KINH NGỌAI BIÊN LÊ V ĂN THÀNHChất dạng tinh bột đã được biết cách đây khoảng 300 năm, lúc đầu do nhà thựcvật học người Đức - Matthias Schleiden đặt tên là amyloid vào n ăm 1838. Vàonăm 1840, William Budd nh ận xét chất này vừa giống sáp lại vừa giống mỡ.N[r]
3/Đặc điểm tinh bột Sắn• Hạt tinh bột hình trống, đường kính khoảng 35 mircomet11/2008 Trang 4• Tinh bột sắn có dạng hình cầu, hình trứng hoặc hình mũ, có một số hạtTinh bột %theo tinh bộtHàm lượngAmilose %theo tinh bộtNhiệt đô hồhoá °CKích thước hạttinh bột (nm)Hình dạng18-25 2[r]
huyền phù tinh bột đạt pH = 9. Sử dụng dung dịch NaOH 1N để điều chỉnh pH. d. Biến tính oxy hóa Tác nhân oxy hóa là dung dịch NaClO có 5,0% clo hoạt động. Lượng NaClO là 35% (khối lượng so với khối lượng tinh bột) được cho vào dịch huyền phù tinh bột một cách từ từ. Thời gian ph[r]
Quá trình phân giải tinh bột: Tinh bột là chất dự trữ quan trọng của thực vật. Tinh bột là một loại polisaccarit được cấu tạo bởi 2 thành phần là amyloza và amylopectin. - Amyloza tan trong nước nóng, chiếm khoảng 25% trong tinh bột. Nó chứa 0,03% photpho, bắt màu xanh vớ[r]
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TINH BỘT BIẾN TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP OXY HÓA/ TỪ TINH BỘT SẮN ThS. Bùi Minh Tâm, ThS.Trần Phương Nga, TS.Trần Thị Mai. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sắn (Manihot esculenta Crantz) là một loại cây trồng quan trọng ở nhiều nước nhiệt đới thuộc châu Á, Phi, Mỹ La t[r]
1. Thiết bò sấy buồng:Thiết bò làm việc theo chu kỳ. Vật liệu đưa vào buồng sấy từng mẻ một. Độ ẩm và nhiệt độ thay đổi theo thời gian sấy. Chế độ nhiệt là không ổn đònh. Trong thiết bò sấy buồng, môi chất sấy có thể chuyển động tự nhiên hay cưỡng bức nhờ quạt gió. Vật liệu được để trên khay, treo l[r]
được mức độ hồ hóa của hạt.1.5.3. Độ nhớt của hồ tinh bột Một trong những tính chất quan trọng của tinh bột, ảnh hưởng đến chất lượng và kết cấu của nhiều sản phẩm thực phẩm, đó là độ nhớt và độ dẻo. Phân tử tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl, có khả năng liên kết được với nhau làm[r]
- Vi sinh vật gây bệnh : không có.- Côn trùng gây hại : không có Chỉ tiêu cảm quan:- Bột màu trắng khô và mòn.- Không có mùi vò khác thường.- Không bò nhiễm bẩn.4. Ứùng dụng của tinh bột khoai mì:Trong các sản phẩm tinh bột từ ngũ cốc và từ củ thì tinh bột khoai mì chiếm số lượ[r]
- Vi sinh vật gây bệnh : không có.- Côn trùng gây hại : không có Chỉ tiêu cảm quan:- Bột màu trắng khô và mòn.- Không có mùi vò khác thường.- Không bò nhiễm bẩn.4. Ứùng dụng của tinh bột khoai mì:Trong các sản phẩm tinh bột từ ngũ cốc và từ củ thì tinh bột khoai mì chiếm số lượ[r]
D. Natri cacbonat và axit clohidric Phần II. Tự luận (7 điểm)Câu 2 (3,5điểm): Viết các phơng trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau: Natri oxit Natri sunfat Natri nitrat Natri Natri hiđroxit Natri clorua Câu 3 (3,5điểm):Cho hỗn[r]
Tinh bột là loại polysaccarit khối l ượng phân tử cao gồm các đơn vị glucose được nối nhau bởi các liên kết α - glycozit, có công thức phân tử là (C 6H10O5)n, ở đây có thể từ vài trăm đến hơn 1 triệu. Tinh bột giữ vai trò quan trọng trong công nghiệp thực phẩm do những tính chất hóa lý[r]
Gồm 2 phần: nội nhũ sừng và nội nhũ bột. Nội nhũ bột: nằm bên trong, gần phôi, mềm và đục, chứa nhiều hạt tinh bột. Các hạt tinh bột lớn và trơn nhẵn. Liên lết các tế bào lỏng lẽo. Bên trong màng lưới các hạt protein mỏng và không bao bọc xung quanh được hết cac hạt tinh bột. 5[r]