• Viêm kết tràng hoại tử • Phình to đại tràng nhiễm độc -Kassem và cộng sự . Loperamide ở trẻ em bị tiêu chảy cấp: một nghiên cứu mù đôi. J Diar Dis Res 1983; 1(1): 10-16. -Bhutta & Tahir . Loperamide gây độc cho trẻ em. Lancet 1990; 363: 335
Mớm cơm lây viêm dạ dày cho trẻ Việc nhai mớm cơm của người lớn cho trẻ dễ khiến trẻ lây viêm dạ dày nếu người lớn mắc vi khuẩn gây bệnh. Bệnh viêm dạ dày trước tiên sẽ ảnh hưởng đến sự tiêu hóa của trẻ. Về lâu dài, đây chín[r]
- Tri ệu chứng thường thấy l à xáo tr ộn về ti êu hoá: viêm d ạ dày ru ột dẫn đến ói mửa, ti êu ch ảy phân v àng hôi th ối. Mổ khám th ấy ruột xuất huy ết. - Có th ể xuất hiện th êm nh ững dấu hiệu sau: + Da: xu ất huyết phần da mỏng ở tai, họng, mặt trong
_1.4 TÍNH CHẤT ĐAU _ Đau quặn đau từng cơn ở một vị trí nhất định, trội lên rồi dịu dần cho đến cơn sau; ở ruột cơn đau dịu đi sau khi trung hoặc đại tiện; cảm giác rát bỏng viêm dạ dày;[r]
ru ột v à vi ệc hồi sức sau mổ sẽ gặp nhiều khó khăn. Viêm ru ột thừa cấp tính Có th ể gặp ở trẻ em mọi lứa tu ổi. Đau bụng l à d ấu hiệu đầu ti ên. N ếu hỏi đau ở đâu, trẻ thường chỉ v ào vùng r ốn, nhưng khám
m ạc cấp ít có những biểu hiện cổ điển như phản ứng dội (rebound tenderness) v à ph ản ứng th ành b ụng khu trú. Họ ít sốt hơn, ít tăng bạch cầu hơn, ít tăng C - reactive protein hơn. Ngoài ra, cảm giác đau của họ có thể nhẹ hơn dự kiến. Do nh ững yếu tố kể tr ên, nhi ều[r]
VIÊM DẠ DÀY MÃN TYP B VIÊM DẠ DÀY MÃN TYP B Trong đó viêm nhiều ổ ở phình vị và viêm hang vị, nồng Trong đó viêm nhiều ổ ở phình vị và viêm hang vị, nồng độ gastrin trong máu bình thường[r]
Viêm ruột là bệnh lý đường tiêu hóa thường gặp với triệu chứng phổ biến là tiêu chảy. Tùy theo mức độ bệnh mà triệu chứng biểu hiện từ nhẹ như tiêu chảy nhiều lần đến mức độ nặng có thể dẫn đến tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn về nguyên nhân, c[r]
Dùng cho bệnh hàn thấp bị ngăn giữ bên trong, hơi trong dạ dày không thoát xuống được, đầy bụng, biếng ăn, nôn mửa.. Trị viêm dạ dày, viêm ruột cấp tính thuộc chứng hàn thấp.[r]
B.D ạng loét dễ phân biệt với loét l ành tính C.D ạng nông, tế bào ung thư chỉ khu trú ở lớp biểu mô @ D. D ạng polyp thường có xâm nhập rộng quanh chân polyp. 35. T ổn thương viêm nông trong viêm dạ d ày m ạn tính có đặc điểm: A.Niêm m ạc teo đét
Bệnh ruột viêm có xu hướng tăng ở trẻ em trên toàn thế giới. Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Nhi Trung Ương trên 43 bệnh nhân với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, vị trí tổn thương trên nội soi và mô bệnh học của trẻ mắc bệnh ruột viêm.
2. TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH VIÊM RUỘT THỪA - Triệu chứng của viêm ruột thừa lúc đầu có thể khó phân biệt với nhễm siêu vi đường ruột mà thường được gọi là viêm dạ dày ruột. Các triệu chứng có thể bao gồm đầy bụng mơ hồ, khó tiêu và đau bụng ít thường được cảm nhậ[r]
2.2. Viêm d ạ dày m ạ n type B: (Viêm d ạ dày vùng hang v ị , Viêm d ạ dày do H.P chi ế m 80%). Viêm hay x ả y ra ở vùng hang v ị , g ặ p đ a s ố ở ng ườ i tr ẻ . H.P c ố đị nh trên các ph ứ c h ợ p n ố i k ế t làm v ỡ các c ầ u n ố i liên bào và[r]
thấp nhiệt, hóa ứ trệ tiêu viêm ở trong và ngoài cơ thể. Dùng chữa đinh nhọt sưng đau, chốc đầu, lở loét ngoài da, chàm, viêm âm đạo, lở sơn, đầu gối sưng đau, chấn thương. Còn dùng chữa viêm họng, viêm dạ dày ruột, viêm khí quản.
Virút này đề kháng yếu với các tác động của nhiệt độ, dễ dàng bị tiêu diệt bởi ánh sáng mặt trời trong vòng vài giờ và rất nhạy cảm với các chất sát trùng, tuy nhiên lại rất ổn định ở nhiệt độ lạnh. Heo nhà với mọi lứa tuổi đều mắc bệnh nhưng cảm thụ mạnh nhất và tử vong cao nhất là heo c[r]
Mục đích: Đánh giá tình trạng chuyển sản ruột và nhiễm H. pylori ở dạ dày. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Khảo sát trên bệnh phẩm sinh thiết dạ dày từ 2075 trường hợp. Chẩn đoán và phân loại chuyển sản ruột,[r]
Điều trị ngắn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hóa và giảm đau do tăng tiết acide, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, vị chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm[r]
2. Nhiễm trùng tiêu hóa: do viêm dạ dày - ruột. Thường kèm theo nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng, đau cơ và sốt. 3. Rối loạn tiêu hóa: trướng dạ dày do thức ăn không tiêu hóa hoặc thực phẩm sinh nhiều hơi. Kèm theo khó chịu vùng thượng vị và quanh r[r]