Ta đã biết cách giải , giải và biện luận, so sánh nghiệm đối với phương trình bậc nhất và bậc hai. Tuy nhiên, trong thưc tế có những bài toán để giải được chúng ta còn đưa về phương trình bậc ba , bốn, . . ..Phương trình có bậc lớn hơn 2,chẳng hạn : phương trình bậc 3, bậc 4 thì ta gọi chung đó là[r]
2xxxx x=3 www.VNMATH.com 7 Lưu ý: Trong phương trình trên các bạn phải “ñể ý” và “nhanh” một chút vì nếu như ta ñể nguyên phương trình ñề cho ñể lũy thừa thì ñó là một ñiều “không còn gì dại bằng” ta sẽ ñối mặt với chuyện lũy thừa 2 lần => một phương trình bậ[r]
Nguyễn Năng Suất – THPT Quang Trung – Gò Dầu – Tây Ninh Trang 2Chuyên đề Phương trình lượng giác - Luyện thi Đại học TH1: Xét xem cosx = 0 ⇔ 2x kππ= + có là nghiệm của (1) hay không ? TH2: cosx ≠ 0 chia cả 2 vế phương trình cho2cos x, thay ( )221 tancosdd xx= +, sau đó đ[r]
2 (a≠0) 47Luyện tập 48§2. Đồ thị của hàm số y = ax2 (a≠0) 49-50 Luyện tập 51§3. Phương trình bậc hai một ẩn số 52Luyện tập 53§4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai 54 Luyện tập 55Thực hành giải phương trình bậc hai bằng máy t[r]
√2 (2) A.t + B. 1− 22 + C = 0 Đây là phương trình bậc 2 ẩn t Nguyễn Hải Hà 0983325739 5 BÀI TẬP Để giải các phương trình lượng giác nên chú ý phân tích bài toán theo các hướng sau: 1. Trong phương trình có bao nhiêu loại góc, các góc có[r]
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 (LẦN 1)-THAM KHẢOI.Mục đích, yêu cầu:1.Kiến thức:- Nắm được tập xác định,tập giá trị, tính chẵn lẽ, tính tuần hoàn của 4 hàm số lượng giác cơ bản.- Nắm được định nghĩa và phương pháp giải của phương trình lượng giác cơ bản, và một số p[r]
Nguyễn Năng Suất – THPT Quang Trung – Gò Dầu – Tây Ninh Trang 2Chuyên đề Phương trình lượng giác - Luyện thi Đại học TH1: Xét xem cosx = 0 ⇔ 2x kππ= + có là nghiệm của (1) hay không ? TH2: cosx ≠ 0 chia cả 2 vế phương trình cho2cos x, thay ( )221 tancosdd xx= +, sau đó đ[r]
= += − +V. Cũng cố, dặn dò: công thức nghiệm và các dạng toán, các công thức LG đã học ở lớp 10VI. BTVN:VII. Rút kinh nghiệm: Tiết : 3 + 4 Bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI ĐỐI VỚI MỘT HSLGI. Mục tiêu:* KT :+ Cách giải phương trình bậc[r]
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 (LẦN 1)-THAM KHẢOI.Mục đích, yêu cầu:1.Kiến thức:- Nắm được tập xác định,tập giá trị, tính chẵn lẽ, tính tuần hoàn của 4 hàm số lượng giác cơ bản.- Nắm được định nghĩa và phương pháp giải của phương trình lượng giác cơ bản, và một số p[r]
IV.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Ở THCS
1. PHƯƠNG PHÁP 1: NÂNG LUỸ THỪA Để làm mất căn bậc n thì ta nâng cả 2 vế của phương trình lên luỹ thừa n. Nếu n chẵn thì ta chỉ thực hiện được khi cả vế của phương trình không âm. Rất nhiều bài toán phù hợp với kiểu nâng lên lũy thừa,khử bớt[r]
1, giải pt bậc 2. + Làm các bài tập 1,2,4,6,7 nếu được làm luôn các bài còn lại ( 3,5,8) trang 62,63 SGK PHẦN BÀI TẬP * Kiểm tra bài cũ: vẽ sẵn 2 bảng4 tóm tắt cách giải và biện luận pt ax = b. giải pt ax2+ bx + c = 0 (a )0.Làm bài tập sau: 1/ [r]
Sử dụng máy tính cầm tay để giải toán hầu hết được học viên, giáo viên sửdụng. Nhưng việc sử dụng máy tính cầm tay giải toán nhanh, chính xác đòi hỏi họcviên phải biết cách sử dụng máy tính thành thạo, phải biết cách giải các dạng toán đãhọc, p[r]
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 (LẦN 1)-THAM KHẢOI.Mục đích, yêu cầu:1.Kiến thức:- Nắm được tập xác định,tập giá trị, tính chẵn lẽ, tính tuần hoàn của 4 hàm số lượng giác cơ bản.- Nắm được định nghĩa và phương pháp giải của phương trình lượng giác cơ bản, và một số p[r]
Phương trình quy về phương trình bạc hai1D¬ng m¹nh DuyLíp C§ To¸n Lý K13 Ta đã biết cách giải phương trình bậc hai. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số dạng phương trình có thể biến đổi đưa về phương trình bậc hai đó là:- Phương[r]
2Hoạt động 6: Suy ra tập nghiệm của bất phương trình mx+1≥x+m2 từ kết quả của hoạt động 5.Hoạt động 7: Giải và biện luận bất phương trình: 2mx ≥ x + 4m - 3B. Tiến trình bài học:T.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng* Kiểm tra bài cũ cho bất <[r]
3x x= =BT2. Giải các phương trình sau: a) x2-6x+5=0 ; b) -3x2-4x+4=0 ; Đáp số: a) x1=1 , x2=5 ; b)Nêu cách giải phương trình bậc hai: ax2 +bx+c =0 (a 0)Bài tập: Giải các phương trình:a. 3x2+2x+1=0 ; b. -x2-6x+1=0 ax2+bx+c=0 (a0) (2)
4) Giải phương trình: 1 sin( ) 1 cos( ) 1x x− + + = (ñề thi dự bị2A – 2004) WWW.MATHVN.COM 5 Bài II: Các cách giải phương trình và bất phương trình vô tỉ. 1) Lũy Thừa Phương pháp lũy thừa là phương pháp tổng quát nhất ñể giải phương trình[r]
¤n tËp ch¬ng IVPhÇn I: Ph¬ng tr×nh bËc haiPhÇn II: BÊt ph¬ng tr×nh vµ hÖ bÊt PT bËc haiPhÇn III: Ph¬ng tr×nh vµ bÊt PT qui vÒ bËc haiPhÇn IV: HÖ ph¬ng tr×nh bËc hai Hệ phương trình bậc hai1. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất c[r]
¤n tËp ch¬ng IVPhÇn I: Ph¬ng tr×nh bËc haiPhÇn II: BÊt ph¬ng tr×nh vµ hÖ bÊt PT bËc haiPhÇn III: Ph¬ng tr×nh vµ bÊt PT qui vÒ bËc haiPhÇn IV: HÖ ph¬ng tr×nh bËc hai Hệ phương trình bậc hai1. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất c[r]
22453805304532xxxx x=37Lưu ý:Trong phương trình trên các bạn phải “để ý” và “nhanh” một chút vì nếu như ta để nguyên phương trìnhđề cho để lũy thừa thì đó là một điều “không còn gì dại bằng” ta sẽ đối mặt với chuyện lũy thừa 2 lần => một phương trình bậc 4.[r]