Tính toán dầm phụ: - Lựa chọn kích thước tiết diện dầm - Lập sơ đồ tính - Tính nội lực - Tính toán cốt thép tại các tiết diện nhịp biên, gối biên, nhịp giữa, gối giữa - Chọn và bố trí cố[r]
MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 4 1.1. Vật liệu sử dụng 4 1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn 4 1.3. Lựa chọn kích thước, chiều dày sàn 5 1.3.1. Kích thước sàn mái 5 1.3.2. Kích thước sàn tầng 5 1.4. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực 7 1.5. Lựa chọn kích thước các tiết diện 8 1.5.1. K[r]
mục lục chương 1: lựa chọn giải pháp kết cấu 1 1.1. Vật liệu sử dụng 1 1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn 1 1.3. Lựa chọn kích thước, chiều dày sàn 2 1.3.1. Kích thước sàn mái 2 1.3.2. Kích thước sàn tầng 2 1.4. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực 4 1.5. Lựa chọn kích thước các tiết diện 5 1.5.1. K[r]
Xây dựng bài toán dầm khi xét đầy đủ hai thành phần nội lực của mômenuốn M và lực cắt QHiện nay, khi phân tích trạng thái ứng suất biến dạng của các kết cấu chịu uốn như dầm,khung, tấm... ảnh hưởng của lực cắt và biến dạng trượt thường bị bỏ qua. Trong các lý thuyếtvề ứng suất v[r]
Để đơn giả tính toán, đưa ra các giả thiết sau: - Mặt cắt phẳng đầu tiên vuông góc với trục trung hoà của nó sẽ luôn giữ nguyên mặt phẳng và vuông góc với trục trung hoà trong khi biến dạng - Biến dạng cắt do lực cắt là được bỏ qua, và độ võng xoắn thoả mãn lý thuyết xoắn St Venant. - Ứng suấ[r]
3 loại : Tải trọng thường xuyên ( tĩnh tãi ); Tải trọng tạm thời ( Hoạt tải ) và tảitrọng đặc biệt.19. Có phải mọi hệ số vượt tải đều lớn hơn 1 ?Sai. Đối với tải trọng thường xuyên khi tải trọng giảm mà làm cho kết cấu bị bấtlợi hơn thì n 20. Đối với kế cấu siêu tĩnh khi tiến hành tính toán <[r]
Mà yêu cầu h2 ≥2 m => chọn h2 = 2m.+ Tại các trụ cầu:h1 Lc/15 = 75/15 = 5 m.Chọn h1 = 4 mMCN nhịp chính, dầm hộp, chiều cao thay đổi.h1 = 4m ở trụh2 = 2m tại giữa nhịp chính và mố.II. Tính toán và lựa chọn các cao độ thiết kế.Ta chọn:Chiều dày lớp phủ mặt cầu: 10cmChiều c[r]
để thay thế giằng xiên và chống xiên, tuy vậy việc sử dụng chống xiên và giằng xiên đơn giản hơn.Chân chống xiên được tì vào các thanh thép được đặt sẵn khi đổ BT sàn.8.2. Dầm và bậc khán đàiCấu tạo coffa cho dầm và sàn b â 5c khán đài cũng dùng coffa sắt là chủ yếu, thanh chống bằng s[r]
Tần số (Hz) với mô hình dải dầm Loại mốt 1 0.03302 0,3265 Mốt uốn thẳng đứng đối xứng 2 0,3733 0,3707 Mốt uốn dọc tháp với dịch chuyển dọc và uốn thẳng đứng phản đối xứng của dầm 3 0,4681 0,4680 Mốt uốn ngang đối xứng của dầm 4 0,5100 0,5035 Mốt uốn thẳng đứng phản đối xứng của[r]
xe con rồi di chuyển dầm theo phương ngang nhịp trên ray P43 được bố trí theophương ngang đến vị trí gối cầu; nâng dầm lên đồng thời tháo dỡ ray tạm, hạ dầmxuống gối.5. Tương tự như vậy ta lao lắp xong hết dầm của một nhịp.6. Lắp đặt tấm bê tông đậy kín dầm, đổ bêtông dầ[r]
Vn:Sức kháng cắt danh định, được lấy bằng giá trị nhỏ hơn của:Vn=Vc+VsHoặc Vn=0.25׃c’×bv×dv(N)Vc=0.083×β× ƒc’ ×bv×dvVs =Av f v d v (cot g cot g ) sin STrong đó:+bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu, lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trongchiều cao dv,vậy bv=bw=200mm+dv: Chiều cao hữu hiệu+S(mm): Cự[r]
Tính mômen tính toán ứng với trạng thái giới hạn cường độ, tính tại mặt cắtgiữa nhịp:M = n{(1.25xwdc+1.5xwdư)}+mgM[1.75xLL1+1.75x k x LLMx(1+IM)]}xwMTrong đó:LLL: Tải trọng làn rải đều(9.3KN/m).LLMtan dem = 30.72 : Hoạt tải tương đương củ xe hai trục thiết kế ứng với đ.ả.hM tại mặt cắt t giữa[r]
0,98 % > %1,0minChọn 222, có Fa = 7,6 cm2c. Tính toán bố trí cốt đai:Nhằm đáp ứng nhu cầu thuận lợi trong quá trình thi công và dễ dàng tính toán, ta chỉ cần tính toán cho tiết diện có lực cắt lớn nhất và bố trí cho toàn dầm. Dựa vào kết quả nội lực t[r]
ngoài dầm.Bê tông B15,Thép C2.Tính toán cốt thép dọc cho dầm tại mặt cắt nguy hiểm (Lấy a=a’=5cm).Đề 42:Xác định biểu đồ ứng suất,thành lập công thức tính với cấu kiện chịu nén lệch tâm?Đề 63:Cho dầm chịu uốn Betong B15,thép 2ø14 miền nén và 4ø25 miền kéo A2.Kiểm tra kn c[r]
Trường ĐHSPKT Hưng YênKhoa Cơ Khí-- Chọn vật liệu chế tạo dầm là thép CT38- Chọn hệ số an toàn n=1.5 Xác định chiều cao tiết diện dầm làm gối đỡ.Chiều cao tiết diện gối đỡ là thông số cơ bản khi thiết kế gối đỡ, chiều cao tiết diệnvừa phải bảo đảm yêu cầu sử dụng, vừa ph[r]
cxqtGGQPNdxRhbdryxy3.1.3. Chọn kết cấu dầm chính và kiểm tra bền3.1.3.1. Chọn kích thước tiết diện dầm chínhPhần chịu tải của cầu trục một dầm là thép hình kiểu chữ I, dầm được chọn theo điều kiện đảm bảo độ cứng và khả năng di chuyển của palăng theo gờ dưới của nó[r]
:Hệ số của HL-93Thay số:M=0.95×{(1.25×13.1 +1.5×5)+0.6×[1.75×9.3+1.75×0.6×32.67× (1+0.25)]}×18 = 1056.7 (KN.m)Giả sử chiều cao hữu hiệu của dầm:d=(0,8÷0,9)h chọn d=90 (cm)Giả sử trục trung hòa đi qua dầm ta có:Trang5SV:ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THẾPMn=0,85×a×bw×f 'c (d-a/2)+0,8[r]
Ch-ơng trình sẽ xuất hiện giao diện Gán Tiết diện cho Dầm và CộtH10. Giao diện gán tiết diện cho Dầm và Cột- Nhấn chuột vào phần Tên Tiết diện, sẽ có một danh sách đổ xuống các Tiết diện mà ng-ời sử dụng đã định nghĩa ở đầu ch-ơng trình. - Chú ý ở đây chúng[r]
Lớp: XDD51-ĐC133Tổ chức và quản lý thi công GVHD :TH.S Thái Hoàng PhươngHình 2.1.1.1.2. Mặt bằng tầng 1Sinh Viên :Ngô Thanh Thái Trang:Lớp: XDD51-ĐC144Tổ chức và quản lý thi công GVHD :TH.S Thái Hoàng PhươngHình 2.1.1.1.3. Mặt bằng tầng 2-4Sinh Viên :Ngô Thanh Thái Trang:Lớp: XDD51-ĐC155Tổ[r]
Bài viết bổ sung một số nội dung mới như sau: Tính toán và bố trí sườn đầu dầm phụ I định hình, tính toán liên kết giữa dầm phụ và dầm chính, xác định vị trí kiểm tra ổn định cục bộ của các ô bụng dầm tổ hợp.