Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xơ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên[r]
Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xõ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên[r]
Đau có thể xuất hiện đột ngột hoặc từ từ tăng dần. Nếu đau xuất hiện đột ngột, đó là một dấu hiệu thường gặp trong cách trường hợp nặng. Nếu đau diễn tiến từ từ, bệnh có thể khởi đầu nhẹ nhưng cũng có thể trở nên nặng. Đau thường tập trung ở nửa bụng trên hoặc vùng bụng trên bên trái. Đau có thể[r]
Viêm tụy mạn tính (Kỳ 2) 3. Chẩn đoán thể bệnh: - Thể tắc hẹp môn vị hoặc tá tràng: Nôn ra thức ăn cũ, ăn vào thấy đầy bụng, Xquang dạ dày thấy u ngoài chèn vào. - Thể phối hợp với đái tháo đýờng: ỉa phân sống có mỡ, đýờng máu tăng cao. - Thể viêm tụy mạn tái phát: 60% cá[r]
mô tả gần đây là viêm tụy do tự miễn, cũng có biểu hiện là một khối giảm âm khu trú, nhưng thường gặp nhất ở người già với những bệnh nhân có gamma globulin máu tăng. Theo những tài liệu hiện tại, những bệnh nhân bị viêm tụy cấp thường cần phải được siêu âm theo dõi sau v[r]
VIÊM ĐẠI TRÀNG MÃN ( VĐTM ) MỤC TIÊU : 1. Kể được các nguyên nhân gây viêm đại tràng mãn 2. Mô tả các triệu chứng lâm sàng của viêm đại tràng mãn 3. Trình bày xét nghiệm giúp chẩn đoán viêm đại tràng mãn 4. Trình bày các thể lâm sàng của [r]
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MÃN ThS Nguyễn Thị Bạch Huệ MỤC TIÊU HỌC TẬP : 1. Nhớ lại chẩn đoán VĐT mãn theo từng nguyên nhân 2. Nêu nguyên tắc điều trị VĐT mãn. 3. Trình bày điều trị cụ thể VĐT mãn theo nguyên nhân I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ : 1. Tiết chế ăn uống :[r]
Triệu chứng học tụy tạng (Kỳ 2) 2.1.2. Các triệu chứng thực thể: + Nhìn: - Vàng da với vết gãi xước trên da, xuất huyết dưới da trong u đầu tụy. - Viêm tụy cấp: da nhợt nhạt tím tái, rối loạn hô hấp, tuần hoàn do trạng thái nhiễm độc nặng. - Viêm tụy mạn tính rối l[r]
chứng buồn nôn và nôn như sốt cao hay truyền hóa chất chữa ung thư cũng không sử dụng tetracycline trong điều trị. Biến chứng thứ hai của thuốc là hiện tượng giảm nhu động. Giảm nhu động ruột là một tai hại hay gặp đứng hàng thứ hai sau hiện tượng kích ứng dạ dày – ruột. Nhu động ruột là một yếu tố[r]
Luồn cathether qua núm ruột tá tràng để chụp ống mật chủ và ống Wirsung. Đây là phương pháp giúp quan sát trực tiếp hình ảnh của ống tụy qua vô tuyến X quang trong khi soi. - Ống Wirsung khúc khủyu, bị hẹp nhiều tầng, hình chuỗi hạt gặp trong viêm tụy mạn. - Khối u của tụy
Với bệnh lý viêm tụy cấp, mạn dấu hiệu cơ năng rầm rộ nhưng ngược lại dấu hiệu thực thể nghèo nàn. 2.2. Thăm khám cận lâm sàng tụy tạng: 2.2.1. Xét nghiệm dịch tụy: + Luồn sonde Einhorn vào đoạn II tá tràng hoặc thông 2 cần một ở trong dạ dày, một ở tá tràng giúp cho lấy dịch
Tỉ lệ viêm tụy sau ERCP khoảng 35%. Mức độ viêm tụy sau ERCP, từ nhẹ (> 95% các trường hợp) đến nặng (15% trường hợp). Nguy cơ của viêm tụy sau ERCP cũng liên quan đến các thủ thuật thực hiện ở hình bên dưới. Cắt cơ vòng là một yếu tố nguy cơ của viêm tụy sau ERCP, và nguy cơ này càng tăng nếu có dù[r]
FORTUM (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn toàn thân trầm trọng : nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân ung thư máu hay tạng đặc có suy giảm miễn dịch, và trên bệnh nhân đang được cấp cứu với các bệnh đặc hiệu như phỏng nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn đường hô hấp[r]
Điều trị cụ thể: Viêm tụy cấp thể phù: Nhịn đói: thường là 2-3 ngày cho đến khi giảm đau nhiều thì bắt đầu cho ăn dần từng ít một bằng nước đường nhưng cần theo dõi dấu hiệu đau bụng. Truyền dịch: thông thường 2-3 lít/ngày bằng ringer lactat hoặc bằng NaCl và glucose đẳng trương. Trong[r]
V.Các câu hỏi cần biết rõ về cắt Amidan 1. Trẻ mấy tuổi thì có thể cắt amiđan được ? + Thật sự thì việc cắt amiđan hoàn toàn không phụ thuộc vào tuổi mà phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh do amiđan gây ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh. 2.Cắt amiđan có làm giảm sức đề kháng hoặc ả[r]
SINH LÝ BỆNH :Tế bào nang tuyến tụy nhờ kích thích bởi thức ăn sẽ tiết ra các hạtZymogen chứa các tiền men (proenzym) chưa hoạt hóa như trypsinogen,proelastase, chymotrypsinogen... và chất ức chế men tụy như antitrypsin( SPINK1), antilipase đđể ức chế tác dụng của các men trypsin và lipasetr[r]
không chỉ đơn thuần khu trú ở tuyến tụy, tỷ lệ tử vong có thể lên đến 10-50%. +Tử vong trong vài ngày đầu tiên của viêm tụy cấp thường do suy tim, suy hô hấp hay suy thận. +Tử vong sau tuần đầu tiên thường do nhiễm trùng tuyến tụy hay do xuất huyết hoặc vỡ nang giả tụy. F-Điều t[r]
trở lại bình thường. Tuy nhiên, vẫn phải đề phòng bệnh tái phát và xuất hiện các biến chứng như áp xe tụy, nhiễm khuẩn, viêm tụy mạn, tắc mật... Nếu viêm tụy cấp tái phát nhiều lần, có thể xuất hiện viêm tụy mạn. Đây là tình trạng bệnh lý xơ hoá t[r]