– Đề xuất đ−ợc ph−ơng án thí nghiệm để nghiên cứu tác dụng làm quay của lực, từ đó xây dựng đ−ợc khái niệm momen của lực trong tr−ờng hợp lực trực giao với trục quay. – Suy luận đ−ợc điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định khi chịu hai hay nhiều lực tác dụng và[r]
D. Các vật rắn có dạng hình học đối xứng, trọng tâm là tâm đối xứng của vật Câu 2. Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông ra, nếu A. vật cân bằng ở bất kì vị trí nào mà ta di chuyển vật đến[r]
I .mục tiêu: a. Kiến thức : Điều kiện cân bằng của một vật khi chịu tác dụng của hai lực ,ba lực có giá đồng quy.Quy tắc tổng hợp lực. b.Kỹ năng : Xác định điều kiện cân bằng của một vật rắn khi không quay.áp dụng vào các bài toán đơn giản.
Gia tăng nhiӋt ÿӝ trong bình cҫu tӯng bѭӟc tӯ 2 - 30C bҵng cách thêm nѭӟc vào hӛn hӧp sinh hàn dùng ÿNJa khuҩy ÿӅu hӛn hӧp hoһc lҩy bӟt nѭӟc muӕi ra khӓi bình ÿo nhiӋt lѭӧng.. Sau mӛi lҫn[r]
Ngày soạn:……………… Ngày dạy :………………. Tiết: 23. Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. 1. MỤC TIÊU : – Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. – Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơ[r]
Tiến hành thí nghiệm Để xây d ự ng gi ả n đồ cân b ằ ng l ỏ ng - h ơ i c ủ a h ệ hai c ấ u t ử (benzen và axeton) ở áp su ấ t khí quy ể n, c ầ n xác đị nh nhi ệ t độ sôi c ủ a các ch ấ t tinh khi ế t, c ủ a các dung d ị ch có thành ph ầ n khác nhau và thành ph ầ n c ủ a pha l ỏ[r]
Tiến hành thí nghiệm Để xây d ự ng gi ả n đồ cân b ằ ng l ỏ ng - h ơ i c ủ a h ệ hai c ấ u t ử (benzen và axeton) ở áp su ấ t khí quy ể n, c ầ n xác đị nh nhi ệ t độ sôi c ủ a các ch ấ t tinh khi ế t, c ủ a các dung d ị ch có thành ph ầ n khác nhau và thành ph ầ n c ủ a pha l ỏ[r]
0 , × 100% = 0,4%. Nếu phải cân một vật có khối lượng 50 g trên một cân kĩ thuật có độ chính xác là 0,05g thì ta phạm phải sai số là 0,1% nhưng nếu cân trên cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001 g thì chỉ phạm sai số 0,0002%. Sai số dụng cụ còn do những sai sót trong cấu tạo của dụng cụ gây[r]
Luận án đã xây dựng được cấu trúc tổng quát cho các kiểu phân tử khác nhau và tính toán năng lượng tương tác ab initio cho 15 cấu hình không gian trong đó có 4 cấu hình đặc biệt L, H, [r]
TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ CHẤT TAN KHÔNG BAY HƠI ĐỐI VỚI TÍNH CHẤT CỦA DUNG DỊCH GIẢM ÁP SUẤT HƠI TĂNG NHIỆT ĐỘ SÔI VÀ GIẢM NHIỆT ĐỘ KẾT TINH TRANG 3 1.. TÍNH C[r]
Sự hình thành dung dịch rắn trong hệ bậc ba làm cho giản đồ trạng thái trở nên rất phức tạp. Sau đây chỉ trình bầy một vài nét quan trọng nhất trong cân bằng giữa các pha rắn của các hệ đơn giản. Hình 120a là giản đồ trạng thái hệ ABC trong đó B và C tạo thành dãy dung dịc[r]
TRANG 7 ĐÁ LẠNH NƯỚC NƯỚC SÔI RẮN LỎNG KHÍ HƠI CHẢY LỎNG BAY HƠI NGƯNG TỤ ĐÔNG ĐẶC TRANG 8 TÊN THÍ NGHIỆM CÁCH TIẾN HÀNH NHẬN XÉT SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI – YẾU TỐ BIẾN ĐỔI TN 1: Sự biến[r]
Ở vùng giới hạn bởi hai đường rắn và lỏng hệ tồn tại hai pha cân bằng lỏng – rắn Điểm E gọi là điểm Eutecti. Đường cong AE mô tả nhiệt độ bắt đầu kết tinh của rắn Diphenilamin từ những dung dịch có thành phần nằm trong khoảng BC.
1. Chương 1: Nhiệt động hóa học 2. Chương 2: Cân bằng hóa học 3. Chương 3: Cân bằng pha 4. Chương 4: Cân bằng dung dịch lỏng – hơi 5. Chương 5: Cân bằng dung dịch lỏng – rắn 6. Chương 6: Động học phản ứng 7. Chương 7: Hiện tượng bề mặt, hấp phụ
I. Tính chất và nồng độ của dung dịch II. Sự kết tinh của dd hai cấu tử Hệ không tạo dd rắn, không tạo hợp chất hóa học Hệ không tạo dd rắn, tạo hợp chất hóa học bền-khi kết tinh. Hệ không tạo dd rắn, tạo hợp chất hóa học không bền-khi kết tinh.
Giản đồ pha của cân bằng lỏng / hơi và lỏng / rắn của dung dịch nước chứa chất tan không bay hơi Từ giản đồ ta có thể kết luận: sự hiện diện của chất tan không bay hơi làm mở rộng khoảng[r]