Tất cả tài liệu bài tập, bài giảng, bài giải Toán Chuyên Ngành Kĩ Thuật Viễn Thông bao gồm cáp phép biến đổi FOURIE, LAPLACE...Hàm biến số phứcSố phức và các phép biến đổi trên trường số phứcThăng dư và ứng dụngTích phân của hàm biến phứcChuỗi hàm phứcFourieLaplaceBài tập và lời giải
Fc q (y) =.1 + (y + y 3 ) sin y Lϕ (y) − Fs ψ (y)Kết luận chương 3Ứng dụng từ các kết quả Chương 1 và Chương 2, ta nhận được:• Điều kiện cần và đủ giải được một lớp các phương trình tích phân.• Điều kiện đủ giải được một lớp hệ phương trình tích phân.• Điều kiện đủ giải được một lớp phương trình vi-[r]
erwww.docu-track.comChơng 2. Hàm BiếnPhức Giáo Trình Toán Chuyên Đề Trang 23 trị biến một mặt phẳng (z) thành nhiều tập con rời nhau của mặt phẳng (w). Trong giáo trình này chúng ta chỉ xét các hàm phức đơn trị xác định trên miền đơn diệp của nó. Trên tập F(D, ) các hàm[r]
I, Hàm truyên đạt ,đặc tinh động học của hệ thống1, Hàm truyền đạt Hàm truyền đạt của hệ thống là tỷ số của tín hiệu ra với tín hiệu vào của hệ thống đó.Biểu diễn theo biến đổi laplace với điều kiện đầu vào bằng 0Dạng tổng quát của hàm truyền đạt W(s)= Trong đó Thông thường m≤n Khi :B(s)=0 ta c[r]
tế (trong đó [4] thuộc tạp chí trong danh mục ISI) và một công trình trên tạp chí toán họcQuốc gia. Các kết quả này đã được báo cáo một phần hoặc toàn bộ tại:+ Hội nghị Toán học Việt-Pháp, tháng 8 năm 2012, tại Huế.+ Hội nghị Toán học Toàn quốc lần thứ 8, tháng 8 năm 2013, tại Nha Trang.+ Hội nghị Q[r]
BÀI GIẢNG MÔN HỌC TOÁN KỸ THUẬT Credit: 2 Text book: Advanced Engineering Mathematics, Dean G. Duffy, CRC Press LLC, 1998. NỘI DUNG Chương 1. Lý thuyết trường Chương 2. Hàm biến phức Chương 3. Biến đổi Fourier Chương 4. Biến đổi Laplace 1CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾ[r]
=II. Biến đổi Laplace3. Biến đổi Laplace ngược1{()} ()LFs ft−=Cho hàm số phức F(s), biến đổi Laplace ngược của hàm số F(s) được ký hiệu là:Thông thường để tìm biến đổi Laplace ngược, ta thực hiện biến đổi F(s) về dạng cơ bản, sau[r]
♦ Nếu w = f (z ) là hàm biến phức xác đònh trên tập A thì A gọi là miền xác đònh và tậpB = {w / ∃ z ∈ A thỏa f(z) = w} gọi là miền giá trò của hàm biến phức w = f (z ) .♦ Sau này, khi nói đến một hàm phức w = f (z ) mà không nói rõ gì thêm thì ta xem đólà
u v yx--f(z) có đạo hàm tại z = z0 f(z) thỏa điều kiện Cauchy –Riémann tại z0.f(z) có đạo hàm tại z = z0 và tại mọi điểm trong lân cậncủa z0: f(z) giải tích tại z0.z0 là một điểm thường của f(z).f(z) giải tích trong D f(z) giải tích tại mọi điểm trong D.1. Hàm giải tíchd. Điều[r]
nhiệt và chất lỏng, vì những hệ thống này có khá nhiều đặc trưng phi tuyến. Tuy nhiên, chúng ta có thể tuyến tính hóa các phần tử phi tuyến với giả thiết tín hiệu thay đổi trong khoảng khá nhỏ. Xét một phần tử với tín hiệu kích thích là x(t) và đáp ứng là y(t), ở đó mối quan hệ giữa hai biến được bi[r]
đo lường góc dao động tải trong các hệ thống thực tế có những trở ngại: chi phí đầutư cao, khó lắp đặt nhất là với những cần trục có cơ cấu nâng hạ, thường xuyên bảotrì sữa chữa…Mục tiêu của đề tài là không dùng cảm biến đo lường góc mà vẫn điều khiển tựđộng được hệ thống cần trục hoạt động theo đún[r]
Ch ng haiương d ng bi n i ứ ụ ế đổ z phân tích h x lý s ệ ử ốTrong nhiều trường hợp, việc giải các bài toán phân tích hệ xử lý số trong miền thời gian là phức tạp và khó khăn. Để giải các bài toán được dễ dàng hơn, người ta thường sử dụng các phép biến đổi để chuyển bài toán sang miền biến số[r]
Bài giảng Chuyên đề 4: Lý thuyết sản xuất và ứng dụng của doanh nghiệp do PGS.TS Đỗ Phú Trần Tình biên soạn với các nội dung chính như: Hàm sản xuất, sản xuất với một đầu vào biến đổi, sản xuất với hai đầu vào biến đổi, hiệu suất theo quy mô. Mời các bạn cùng tham khảo
1(z + z) và y = 21(z - z), ta có u(x, y) + iv(x, y) = f(z, z) với z, z D (2.1.2) Nh vậy hàm phức một mặt xem nh là hàm một biến phức, mặt khác đợc xem nh hàm hai biến thực. Điều này làm cho hàm phức vừa có các tính chất giống và vừa có các tính chấ[r]
Cho các hàm f : D , z = f(z) và g : G , w = g() sao cho f(D) G. Hàm h : D , z w = g[f(z)] (2.1.3) gọi là hàm hợp của hàm f và hàm g, kí hiệu là h = gof. Cho hàm f : D , z w = f(z) và G = f(D). Hàm g : G , w z = g(w) sao cho f(z) = w (2.1.[r]
Phép biến đổi Laplace là một trong các phép biến đổi tích phân có vai trò quan trọng trong toán học nói chung và trong giải tích phức nói riêng. Nó cùng với phép biến đổi Fourier là những phép biến đổi hữu ích thường được sử dụng trong việc giải các bài toán phức tạp như giải phương trình vi phân, p[r]
Vậy (6.7) trở thành: (6.8).Bây giờ ta có thể dùng bảng biến đổi để tính đáp ứng xung lực của hệ thống.g(t) =L-1[G(s)].g(t) = -e-t + 7e-2t-6e-3t. (6.10)* Thí dụ 6.3: bài toán tương tự như trên, với hàm chuyển như sau:(6.13)* Thí dụ 6.4:Khai triển phân số từng phần:Biến đổi Lap[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
Mở máy tính về dao diện màn hình Toán: MODE 1(COMP) Hoặc bình th-ờng, máy tính luôn hiển thị ở dao diện này. Với dao diện này, các lệnh có ý nghĩa nh- sau: Shift và (+) Pol: dùng với dạng đại số Shift và (-) Rec: dùng với dạng l-ợng giác Shift và ) dấu phảy (,) : thể hiện sự phân cách giữa cá[r]