_Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:_ - Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điể[r]
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN _ Khái niệm chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân chưa được ghi nhận trong bất kỳ văn bản pháp luật nào nhưng có thể hiểu[r]
nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.Quy định này là thừa bởi vì tại Điều về hiệu lực của văn bản thỏa thuậnphân chia tài sản chung đã có một quy định tương tự đó là: “Quyền, nghĩa vụ vềtài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát s[r]
đến nay có Giấy chứng nhận kết hôn số : do cấp ngày Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi có tạo dựng được các tài sản chung sau : 1.. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử [r]
Giảng viên: Th.S Võ Hưng Minh HiềnTuy nhiên, việc bảo vệ lợi ích chính đáng này phải đảm bảo không ảnh hưởngđến điều kiện sống tối thiểu cho vợ, chồng, con không có khả năng lao động. Quyđịnh này cho thấy sự công bằng của nhà làm luật khi có cái nhìn bao quát hơn vềảnh hưởng của hậu quả ly hôn gây r[r]
51. Chủ thể của sở hữu chungMỗi đồng chủ sở hữu chung khí thục hiện các quyền năng chiếm hữu, sử dụng, địnhđoạt đối với tài sản chung sẽ liên quan đến quyền lợi của tất cả các đổng chủ sở hữukhác. Tuy nhiên, mỗi một đổng chủ sở hữu trong sớ hữu chung có vị trí độc lập vàt[r]
có thỏa thuận coi là tài sản chung thì đó sẽ là tài sản chung và phải có sự xác địnhbằng công chứng đối với những tài sản có đăng ký quyền sở hữu. Quy định nàyhoàn toàn hợp lý và có cơ sở bởi vì trong cuộc sống gia đình, nhiều tài sản riêng củavợ chồn[r]
MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Pháp luật về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng 2 Chương 1. Thành phần của các khối tài sản có 3 Mục 1. Tổng quan về chế độ phân phối tài sản 3 1. Các tư tưởng chủ đạo 3 2. Các đối trọng của các tư tưởng chủ đạo 3 Mục 2 Khối tài sản chung 3 1. Tài sản chung do hoạt động tạo thu nh[r]
Các bước làm bài tập chia thừa kế Bước 1: Vẽ sơ đồ phả hệ. Đây là bước không cần thiết trong khi làm bài thi nhưng bạn nên làm hoặc làm ra nháp để có thể thấy một cách tổng quan về quan hệ giữa các đối tượng trong đề bài, tránh bỏ xót đối tượng khi chia tài sản. Bước 2: Xác định di sản người chết đ[r]
Ngoài tài sản chung của vợ chồng thì luật còn quy định vợ hoặc chồng có thể có tài sản riêng; tài sản riêng bao gồm: - Tài sản có trước khi kết hôn TRANG 12 sản hoặc khi cần chia tài sản[r]
Bước 1: Vẽ sơ đồ phả hệ. Đây là bước không cần thiết trong khi làm bài thi nhưng bạn nên làm hoặc làm ra nháp để có thể thấy một cách tổng quan về quan hệ giữa các đối tượng trong đề bài, tránh bỏ xót đối tượng khi chia tài sản. Bước 2: Xác định di sản người chết để lại. – Để làm được bước này cần p[r]
sản của vợ chồng. Trong báo cáo tổng kết và hướng dẫn đường lối xét xử củangành Tòa án hàng năm, hầu như đều có các vấn đề về xác định và nguyên tắcchia tài sản giữa vợ chồng. Điều đó cho thấy các tranh chấp về tài sản giữa vợchồng luôn là loại việc phức tạp, thường gặp nhiều khó khăn,[r]
Tư cách đương sự trong vụ án giải quyết tranh chấp về tài sản chung giữa vợ chồng
Bài tập số 9: Anh A và chị B kết hôn năm 1996 trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, có đăng ký kết hôn và sinh sống tại phường T quận Y thành phố Hà Nội. Sau một thời gian chung sống anh chị phát sinh mâu thuẫn. Tháng 4200[r]
VỀ TÀI SẢN CHUNG CHÚNG TÔI ĐÃ TỰ NGUYỆN THOẢ THUẬN CHIA NHƯ SAU: GHI CỤ THỂ MỖI người được chia sở hữu tài sản gì.. _Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung_ 3.[r]
Tòa án có thẩm quyền mà các đương sự có thể nộp đơn yêu cầu thuận tình ly hôn
Vấn đề chung: Qua nghiên cứu đề bài cho thấy đây là một việc dân sự liên quan đến lĩnh vực hôn nhân – gia đình (thuận tình ly hôn). Cơ sở để có khẳng định trên là: Anh A và chị B có đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tìn[r]
Hoặc cĩ thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý tồn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điể[r]
Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận xác nhận nợ này; 3.2.. ngoại trừ Bên A và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả[r]
hoá theo quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 về chi phí đi vay.+ TSCĐ đ-ợc cấp, đ-ợc điều chuyển đến thì nguyên giá là giá trị còn lạitrên sổ sách hoặc theo đánh giá của hội đồng giao nhận, sửa chữa, chi phí vậnchuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí tr-ớc bạ (nếu có). Riêng TSCĐ điều chuyển t[r]