} return_type kiểu trả về của một hàm toán tử có thể là bất kỳ, thường là lớp mà toán tử được đònh nghiã class_name tên lớp chứa hàm toán tử # đại diện cho toán tử được quá tải arg_list danh sách các đối số, thay đổi phụ thuộc vào cách mà hàm toán tử được t[r]
} return_type kiểu trả về của một hàm toán tử có thể là bất kỳ, thường là lớp mà toán tử được đònh nghiã class_name tên lớp chứa hàm toán tử # đại diện cho toán tử được quá tải arg_list danh sách các đối số, thay đổi phụ thuộc vào cách mà hàm toán tử được t[r]
Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B... 1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B, A < B, A B, A B, trong đó A, B là các biểu thức chứa các số và các phép toán. Biểu thức A được gọi là vế trái, B là vế phải của bất đẳng thức. Nếu mệnh đề: "A < B =>[r]
Khái niệm bất phương trình một ẩn... 1. Khái niệm bất phương trình một ẩn. Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng f(x) > g(x), f(x) < g(x), f(x) ≥ g(x), f(x) ≤ g(x), trong đó f(x), g(x) là các biểu thức chứa cùng một biến x. Điều kiện xác định của bất phương[r]
Bài 6. Cho a < b, hãy so sánh: Bài 6. Cho a < b, hãy so sánh: 2a và 2b; 2a và a + b; -a và -b. Hướng dẫn giải: Ta có: a < b và 2 > 0 => 2a < 2b a < b cộng hai vế với a => a + a < a + b => 2a < a + b a < b và -1 < 0 => -a > -b
Bài 5. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? Bài 5. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) (-6).5 < (-5).5; b) (-6).(-3) < (-5).(-3); c) (-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004; d) -3x2 ≤ 0 Hướng dẫn giải: a) (-6).5 < (-5).5 Vì -6 < -5 và 5 &g[r]
Bài 8. Cho a < b, chứng tỏ: Bài 8. Cho a < b, chứng tỏ: a) 2a - 3 < 2b - 3; b) 2a - 3 < 2b + 5. Hướng dẫn giải: a) Ta có: a < b => 2a < 2b vì 2 > 0 => 2a - 3 < 2b - 3 (cộng vào cả hai vế -3) b) Ta có: -3 < 5 => 2b - 3 < 2b + 5 (cộng vào hai v[r]
</html>What are the coordinates of the cursor?<html><head><script type="text/javascript">function show_coords(event){x=event.clientX;y=event.clientY;3alert("X coords: " + x + ", Y coords: " + y);}</scri[r]
Bài 5. Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết Bài 5. Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết a) sina = -0,6 và π < a < b) cosa = và < a < π c) sina + cosa = và < a < π HS tự làm
Bài 8. Giải các phương trình: Bài 8. Giải các phương trình: a) 4x - 20 = 0; b) 2x + x + 12 = 0; c) x - 5 = 3 - x; d) 7 - 3x = 9 - x. Hướng dẫn giải: a) 4x - 20 = 0 <=> 4x = 20 <=> x = 5 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5. b) 2x + x +[r]
2. So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: 2. So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: = 800 , = 800 Hướng dẫn: Tam giác ABC có = 800; = 450 Nên = 1800 – (800 + 450) = 550 (theo định lý tổng ba góc trong tam giác) Vì 450 < 550 < 800 hay < < => AC < A[r]
Bài 22. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: Bài 22. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: a) 1,2x < -6; b) 3x + 4 > 2x + 3 Hướng dẫn giải: a) 1,2x < -6 <=> x < -6 : 1,2 <=> x < -5 Vậy tập nghi[r]
Dựa vào tính chất " Nếu x < y và y< z thì x< z" hãy so sánh Bài 23 Dựa vào tính chất " Nếu x < y và y< z thì x< z" hãy so sánh a) và 1,1 b) -500 và 0,001 c) và Lời giải: a) b) -500 < 0 < 0,001 => -500 < 0,001 c)
Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy Bài 1. Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin. B. etylamin < amoniac < phenylamin. C. phenylamin < amoniac < etylamin. D. phenylamin < ety[r]
Cho tam giác ABC 17.Cho tam giác ABC và M là một điểm nằm trong tam giác. Gọi I là giao điểm của đường thẳng BM và cạnh AC a) So sánh MA với MI + IA, từ đó chứng minh MA + MB < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB, từ đó chứng minh IB + IA < CA + CB c) Chứng minh bất đẳng thức MA + MB < CA[r]
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 37. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) b) Giải. a) Vì -11 < -10 < -9 < -8 < -7 nên: . b) Quy đồng mẫu các phân số ta có: Vì -12 < -11 < -10 < -9 nên ta có: hay
Bài 5. Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết: Bài 5. Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết: a) sina = -0,6 và π < a < ; b) cosa = - và < a < π c) sina + cosa = và < a < π Hướng dẫn giải: a) π < a < => sina < 0, cosa < 0, tana > 0 sin2a = 2sinacosa = 2(-0,6)(-) = 0,96 c[r]