i- Cho m¹ch kÝn:ViÕt biÓu thøchiÖu ®iÖn thÕgi÷a hai ®iÓmM,N vµ biÓuthøc cêng ®édßng ®iÖn ch¹ytrong m¹ch?E,rMNRxác định suất điện động và điện trởtrong của một pin điện hóaThực hành:I. Mục đích thí nghiệm- áp dụng hệ thức hiệu điện thếcủa đoạn mạch chứa nguồn điện vàđịnh luật ôm với toà[r]
Vì khi đo điện trở nhỏ bằng sơ đồ b và đo điện trở lớn bằng sơ đồ a cho kết quả gần đúng với kết quả chính xác với sai số nhỏ hơn rất nhiều.Theo lí thuyết: với sơ đồ a thì RA rất nhỏ. Và theo như mắc mạch thì ta đo Rtđ = RA +RNếu R nhỏ thì việc đo R tương đương thay cho R tạo ra 1 sai số rất lớn.Nếu[r]
CÂU 3: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì tro[r]
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PINĐIỆN HÓA1. Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trongcủa nguồn?A. Pin điện hóa;B. đồng hồ đa năng hiện số;C. dây dẫn nối mạch;[r]
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO. ĐO HỆ SỐ MA SÁT ĐO HỆ SỐ MA SÁT TỔNG HỢP HAI LỰC XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIODE BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANSISTOR XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ XÁC Đ[r]
A. 400 WB. 300 WC. 200 WD. 500 WCâu 29: Một nguồn âm đặt tại O phát sóng đẳng hướng trong không gian, M và N là hai điểm nằm trêncùng một tia xuất phát từ O, P là trung điểm của MN. Gọi LM, LP, LN lần lượt là mức cường độ âm tại M,P và N; LM – LP = 2B. Hệ thức đúng làA. LP – LN = 2,56B.B. LN[r]
Bài 5. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Bài 5. Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. a) Tính cường độ dòng điệ[r]
GIÁO ÁN VẬT LÍ 11 (CTC)Tuần: 10Tiết: 19GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘI. MỤC TIÊU+ nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.+ Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng.+ Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn
1. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. I. Dòng điện Theo các kiến thức đã học ta biết: 1. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. 2. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do. 3. Chiều của dòng điện được quy ướ[r]
D. 1,57.Câu 41.Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL vàtụ điện có dung kháng ZC = 3ZL. Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tứcthời tương ứng là 40 V và 30 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch[r]
CÂU 13: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì tr[r]
CÕU 24: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1,75 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều cú suất điện động khụng đổi và điện trở trong r thỡ[r]
1. Trong kim loại, các nguyên tử bị mất êlectron hoá I. Bản chất của dòng điện trong kim loại 1. Trong kim loại, các nguyên tử bị mất êlectron hoá bị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. Chuyển động nhiệt của các ion càng mạnh,[r]
Câu 22: Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị nào?A. Cường độ dòng điện hiệu dụngB. Cường độ dòng điện tức thờiC. Cường độ dòng điện trung bìnhD. Cường độ dòng điện cực đạiCâu 23: Máy thu thanh đơn giản không cóA. AntenB. mạch biến điệuC. mạch khuếch đ[r]
E = 9.109Qr2A.B.C.D.Câu 20. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r thì suất điện động và điện trởtrong của bộ nguồn làA. nξ và r/n.B. nξ và nr.C. ξ và r/n.D. ξ và nr.Câu 21. Dòng diện trong[r]
I. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN II. MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ III. TỔNG HỢPIII. BÀI TẬPI. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN II. MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ III. TỔNG HỢPIII. BÀI TẬPKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1. Định luật Ôm đối với toàn mạchđề cập tới loại mạch điện kín nào?Phát biểu định luật và[r]
điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằngA. 0,25 Ω.B. 1 Ω.C. 0,5 Ω.D. 2 Ω.5. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1Ω vào hai cựccủa nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r=1Ω thì tr[r]
Bài 3*. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động Bài 3*. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, và điện trở trong là r = 1,1 Ω; điện trở R = 0,1 Ω. a) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở ngoà[r]
Cho mạch điện như hình vẽ 3, nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = R 2, hai tụ điện có điện dung C1 = C2 = C (ban đầu chưa tích điện) và hai điện trở R và 2R, lúc đầu khóa k mở. Bỏ qua điện trở các dây nối và khoá k. Đóng k. a.Tính điện lượng chuyển qua dây dẫn MN. b.Tính nhiệ[r]
CÂU 13: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì tr[r]