Bài tập câu điều kiện đầy đủ các loại, từ dễ đến khó giúp các bạn luyện tập một cách thành thạo nhất. Câu điều kiện là một phần ngữ pháp quan trọng ở tiếng Anh trung học cơ sở do vậy tài liệu nàu được trình bày rõ ràng, khoa học có nội dung phong phú.
A. Put the verb in brackets into the correct form. 1. If the earth suddenly (stop) …………. spinning we all (fly) …………. off it. 2. If you (smoke) …… in a nonsmoking compartment the other passengers (object) …… 3. (your parents not be) ………………. proud if they could see you now? 4. I’m broke, but I (have[r]
ĐỀ BÀI TẬP 5 Exercise 1: One of the four underlined parts marked A, B, C, D in each sentence is not correct in standard English. Identify them. 1. If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle’s accident. A B[r]
Conditional sentences 1. Type I: Real conditional sentences. If + S + V (present) , S + will shall + V (infinitive)
Eg: 1. If I am free, I will come to see you tomorrow 2. If you have finished your letter, I will post it 3. If you are doing your homework, I will wait until you finish
A.wasn‘t setting B.couldn’t have set C.hadn’t set TRANG 10 QUESTION 59: Some scientists say that is it still not too late to minimize the effects of climate change ___ enough money and e[r]
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là
IChoose the best anwer :1If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.AhaveBwould haveChad hadDshould have2I………you sooner had someone told me you were in the hospital.Awould have visitedBvisitedChad visitedDvisit3………more help,I could call my ne[r]
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hi[r]
1. “Would you mind if we ___you by your first name?” “Not at all. Please call me Tom.” A. called B. call C. calling D. want to call 2. She can’t get home ___ she has no money. A. unless B. if C. until D. without 3. If I had known your new address, we ___to see you. A. came B. will come C. would[r]
CONDITIONAL SENTENCE Xem lại phần ngữ pháp tại đây 1. Get up early or you’ll be late for school. -> If … 2. Work hard and you will succeed in the exam. -> If … 3.&nb[r]