CHOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (3 phút)?1 và ?2Yêu cầu :so sánh số đo góc B và góc CBài 1: Điền cụm từ thích vào chỗ trống:đối diệnTrong một tam giác, góc ………………. với cạnhlớn hơnlớn hơn là góc………………A))////BM.B’
Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng: Nếu BC < BD thì AC < AD Hướng dẫn: a) Góc ACD là góc gì? Tại sao? b) Trong tam giác ACD, cạnh nào lớn nhất, t[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Như chúng ta đã biết, ngay từ khi bước chân vào trường tiểu học các em đã được làm quen với hình tam giác ở dạng tổng thể (phân biệt hình tam giác trong số các hình khác: hình vuông, hình tròn ...). Lên đến lớp 5, các em mới học các khái niệm của hình tam giác như đỉnh, góc, đáy, chiều cao tương ứng[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh.c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau.3Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằngnhau.Bài[r]
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A ( = 900), ta có: 1. b2= a.b’; c2 = a.c’ 2. Định lý Pitago : a2 = b2 + c2 3. a.h = b.c 4. h2 = b’.c’ 5. = + 1. Định lý cosin Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình[r]
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? 4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? Hướng dẫn: Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì nếu góc đó là góc vuông hoặc tù thì hai góc cò[r]
1088a) Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.----------=*=*=*=*=*=*=-----------3ĐHTII. PHẦN HÌNH HỌC:A.KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông? Vẽ hình, ghi giảthuyế[r]
bài giảng hình học 7: bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác đã dùng cho hội giảng .......................................................................................................................................................................................................[r]
B*/ Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao chocạnh AB chồng lên cạnh AC để xác địnhtia phân giác AM của góc BAC, khi đóđiểm B trùng với một điểm B trên cạnhAC. Hãy so sánh góc ABM và góc CĐáp án:AB'M > CMCChương III: quan hệ giữa các yếu tố t[r]
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia và ba góc đối diện với ba cạnh ấy của tam giác này bằng ba góc đối diện với b a cạnh của tam giác kia. 1. Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của[r]
3D. a3𝑎33=> Đáp án B.Bài 3. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trongmặt phẳng vuông góc với đáy. Sau khi rút gọn tối giản thì khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng(SCD) có giá trị của mẫu số là:A. 6B. 7C. 8D. 9=> Đáp án BB[r]
Lý thuyết. Tính chất đường phân giác của tam giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Chú ý: Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài cua tam giác
Cho tam giác vuông có một góc, cạnh huyền... Bai 16: Cho tam giác vuông có một góc bằng và cạnh huyền có độ dài bằng 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện góc . Hướng dẫn giải: (Xem hình bên) .
Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. a) ∆ABC= ∆ADC (h.86); b) ∆AMB= ∆E[r]
Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A'BC có cạnh chung BC= 3cm cạnh chung BC = 3cm, CA=CA'= 2cm, Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A'BC có cạnh chung BC= 3cm cạnh chung BC = 3cm, CA=CA'= 2cm,== 300nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp cạnh gó[r]
Hướng dẫn ôn tập Toán 72x − y 2=x+ y3Bài 10. Tìm x , y biết : và x + y = 70 x = 2y 5Bài 11. Tìm sai lầm trong lời giải sauvà sửa lại chỗ sai:a); ;00,4981,9 == 090,3,7b)(; ;5 ) 22 == 25−513−(1024(13c)= 0,1; ;1211000,=01