AỦCĨAI I I- Ý N G HoTạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.o Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp cácloài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.oCác quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần ổnđịnh và duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.SO SÁN[r]
a.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Khi các cặp NST đó[r]
chia thì mỗi tế bào con chỉ nhận 1chromatid. Cơ chế thực hiện tuy có khácnhau nhưng giống nhau ở chỗ chia đềumột cách đồng bộ các NST về các tế bàocon.Sự biến đổi trong quá trình phân bào :- Hình thành NST khổng lồ: vào kì trước,sau khi DNA tự nhân đôi, hình thành cácnhiễm sắc tử, nhưng sau đ[r]
đây là một số dạng công thức nguyên phân giảm phân thường gặp trong môn sinh học lớp 10. Nó là tổng hợp nhiều công thức tính toán khác nhau hỗ trợ làm bài cùng nhiều cách sắp xếp NST và các ví dụ điển hình.
Toàn bộ công thức giải bt nguyên phân giảm phân cực hay giup cac ban giải đề thi cung nhu bt ve dang này.................................................................................................................................................
Đây là loạt bài tập dành cho các mem ôn thi HSG sinh học 10,11.Tài liệu gồm 6 trang,bao gồm các bài tập nguyên phân và giảm phân khó ,phù hợp với học sinh khá giỏi.Bài tập có bài giải chi tiết sẽ giúp các mem dễ dàng hơn trong việc làm và kiểm tra đáp án.Chúc các bạn học tốt
các bài tập về phần nguyên phân giảm phân,giúp rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học các dạng bài tập về phần nguyên phân,giảm phân và thụ tinh,các công thức tinh toán trong sinh học.giúp ôn thi hsg và các cuộc thi ở THPT khác
Kì giữa2Kì sau2Kì cuối2- Màng nhân và nhân con tiêu biến.- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh gồm 2 crômatit giống nhauvà dính nhau ở tâm động- Trung tử nhân đôi- NST co ngắn- Thoi vô săc hình thành- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành1 hàng ở mặt phẳ[r]
tài liệu này giúp bạn có khả năng giải các bài tập về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh; các dạng toán tính số giao tử, số tế bào được tạo thành, số kiểu gen được tạo ra,....ngoài ra bạn cũng có được phương pháp giải các bài tập về quá trình nhân đôi phiên mã và dịch mã của ADN
Bài tập về giảm phân, nguyên phân, thụ tinh , ADNBài 1; một họp tử của một loài nguyên phân 6 đợt , mt cung cấp nguyênliệu tương đương 3150 NST.a) Xác định bộ NST 2n của loàib) Có 10 TB sinh dưỡng của loài trên nguyên phân 3 lần bằng nhau .Hãy tính số[r]
1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động. 1. Kì đầu IGiống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động.[r]
Kì cuối1 tế bào (2n) 2 tế bào (2n)1 tế bào (n kép) 2 tế bào (nđơn)Trình bày điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân – giảm phân.Tiêu chíXảy ra ở loại tế bàoSố lần phân bào – Số lần nhân đôiNSTTiếp hợp và trao đổi chéo NSTKết quảNguyên phânGiảm phânBài tập về nhà- Phâ[r]
Ths: Vương Văn ThắngBÀI 19GIẢM PHÂNI. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN- QuáGiảmphângồm2 gồmlần phânbàoliênbào,tiếp,nhưngchỉtrìnhgiảmphânmấy lầnphânxảyra ở loại tế bào nào, kết quả giảm phân?có một lân AND nhân đôi, từ 1 tế bào mẹ(2n) 4 tếbào con (n). Giảm phân chỉ xảy tế bào sinh dục giai[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]
1. Số lượng NST đơn mới cung cấp cho nguyên phân. - Nguyên liệu cung cấp tương đương: (2k – 1)2n (1) k là số đợt nguyên phân liên tiếp của một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. - Nguyên liệu cung cấp tạo nên các NST đơn có nguyên liệu mới hoàn[r]
12. Ở kỳ đầu I của giảm phân , các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là : a. Co xoắn dần lại c. Gồm 2 crôntit dính nhau b. Tiếp hợp d. Cả a,b,c đều đúng
13. Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là : a. Các nhiễm sắc thể xếp trên[r]
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học năm 2014 Trường THCS Lê Văn Tám A. Trắc nghiệm khách quan: (4điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (2điểm) 1. Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong phép lai n[r]
Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?Câu 3. Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm ph[r]
Câu l. (ID: 80253) Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?