TÍNH ĐỘ PHỨC TẠP THUẬT TOÁN ĐỆ QUY

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "TÍNH ĐỘ PHỨC TẠP THUẬT TOÁN ĐỆ QUY":

Bài tập phân tích và thiết kế thuật toán

BÀI TẬP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THUẬT TOÁN

Bài tập 1 : Viết chương trình con để tính tích của 2 ma trận A và B có kích thước là Am,n và Bp,q. Từ đó xác định độ phức tạp của thuật toán này. . 2
Bài tập 2 : Viết hàm tính an mà có độ phức tạp O(1). 5
Bài tập 3 : Chứng minh rằng thủ tục Sort(n), có độ phức tạp hàm mũ 5
Bài tập 4 : Viết thuật toá[r]

43 Đọc thêm

TÌM HIỂU ĐỘ PHỨC TẠP MỘT SỐ THUẬT TOÁN

TÌM HIỂU ĐỘ PHỨC TẠP MỘT SỐ THUẬT TOÁN

Trên thực tế còn xét đến độ phức tạp trong trường hợp trung bình:Ttb(n) =∑T(X), X có độ dài bằng nsố các dữ liệu có thể với độ dài nĐể ước lượng độ phức tạp của thuật toán, ta dùng khái niệm bậc O-lớn và bậcΘ(bậc Theta).Giả sử f(n) và g(n) là hai hàm xác[r]

44 Đọc thêm

[Giáo trình] Phân tích thiết kế thuật toán và đánh giá độ phức tạp của giải thuật - ĐH Sư phạm Hà Nội

[GIÁO TRÌNH] PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỨC TẠP CỦA GIẢI THUẬT - ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI

Một thuật toán là một danh sách từng bước các chỉ dẫn để giải quyết cho một bài toán cụ thể.Ở góc độ lập trình, thuật toán còn được gọi là thuật giải hay giải thuật, là một danh sách các thao tác (câu lệnh) theo đó máy tính thực hiện để sau một số hữu hạn bước, từ input là dữ liệu vào của bài toán,[r]

96 Đọc thêm

thảo luận tìm thành phần liên thông cấu trúc dữ liệu và giải thuật

THẢO LUẬN TÌM THÀNH PHẦN LIÊN THÔNG CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT

Đề bài:
TÌM THÀNH PHẦN LIÊN THÔNG


Mục Lục

1. Khái niệm 1
1.1 Đồ thị. 1
1.2 Thành phần liên thông. 2
2.Ý tưởng thuật toán: 4
3.Độ phức tạp của thuật toán 7
4.Chương trình minh họa 7
1. Khái niệm
1.1 Đồ thị.
• Đồ thị (graph) là một cấu trúc rời rạc gồm các đỉnh và các cạnh nối các đỉnh đó. Được[r]

18 Đọc thêm

Tìm Hiểu BTree, Ứng Dụng và Cài Đặt

TÌM HIỂU BTREE, ỨNG DỤNG VÀ CÀI ĐẶT

Tìm hiểu BTree (B Cây), cấu trúc dữ liệu dùng để lưu dữ liệu lớn, truy xuất nhanh, hiệu quả, độ phức tạp thuật toán tốt. Được ứng dụng để lưu các tập tin lớn trong hệ điều hành, các định dạng cơ sở dữ liệu của oracle, sql, ...

27 Đọc thêm

Lập trình song song giải thuật dijkstra

LẬP TRÌNH SONG SONG GIẢI THUẬT DIJKSTRA

Lập trình song song giải thuật dijkstra
Áp dụng tính toán song song vào giải quyết bài toán tìm đi ngắn nhất xuất phát từ một đỉnh sử dụng giải thuật Dijkstra.
I Tổng quan về mô hình lập trình song song OpenMP
1 Giới thiệu về mô hình OpenMP
2 Mô hình lập trình song song OpenMP
3 Một số chỉ thị tro[r]

13 Đọc thêm

Một phương pháp tính ma trận tốc độ chuyển trạng thái với mô hình chuyển đổi bước sóng từng phần trong mạng chuyển mạch chùm quang OBS

MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH MA TRẬN TỐC ĐỘ CHUYỂN TRẠNG THÁI VỚI MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI BƯỚC SÓNG TỪNG PHẦN TRONG MẠNG CHUYỂN MẠCH CHÙM QUANG OBS

Tóm tắt. Bài toán tắc nghẽn trong mạng chuyển mạch chùm quang (OBS) được xem là bài toán quan trọng cần giải quyết. Sự tắc nghẽn chùm trong mạng OBS có thể xuất hiện khi hai chùm quang dữ liệu từ hai cổng vào khác nhau cố gắng đi ra trên cùng một cổng ra, trên cùng kênh bước sóng và cùn[r]

11 Đọc thêm

LUẬN VĂN TÍM HIỂU ĐỘ PHỨC TẠP MỘT SỐ THUẬT TOÁN

LUẬN VĂN TÍM HIỂU ĐỘ PHỨC TẠP MỘT SỐ THUẬT TOÁN

t - c*t = c + c2 + ... + cn + n*cn+1 = c*[(1- cn)/(1- c) - n*cn]T1(n) = t = c*[(1- cn)/(1- c) - n*cn ]/(1-c) (vì c/(1-c) = 1)Vậy Ttb(n) = T1(n) + T0(n) = (1- cn)/(1- c) - n*cn + n*cn = 2 - 1/2n-1.Trong khi đó độ phức tạp T(n) = n.13CHƯƠNG 2. BÀI TOÁN VÀ ĐỘ PHỨC TẠP CỦA[r]

43 Đọc thêm

bài toán Thuật toán đệ quy

BÀI TOÁN THUẬT TOÁN ĐỆ QUY

1.Khái niệm đệ quy(Hàm đệ quy,Tập hợp được xác định đệ quy)
2.Thuật toán đệ quy
3.Một số ví dụ minh họa
4.Phân tích Thuật toán đệ quy
5.Chứng minh tính đúng đắn của thuật toán đệ quy
6.thuật toán quay luibài toán xếp hậu

57 Đọc thêm

SLIDE ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU THUẬT TOÁN SẮP XẾP HEAP SORT VÀ ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TOÁN NGƯỜI BÁN HÀNG

SLIDE ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU THUẬT TOÁN SẮP XẾP HEAP SORT VÀ ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TOÁN NGƯỜI BÁN HÀNG

Giai đoạn 1: Hiệu chỉnh dãy số ban đầu thành heap.•Giai đoạn 2: Sắp xếp dãy số dựa trên heap.Bước 1: Ðưa phần tử lớn nhất về vị trí đúng ở cuối dãyr = n; Hoánvị (a , a )Bước 2: Loại bỏ phần tử lớn nhất ra khỏi heap: r = r-1;Hiệu chỉnh phần còn lại của dãy từ a , a2 ... a thành một heapBước 3: Nếu r[r]

15 Đọc thêm

Nhập môn thuật toán Kỹ thuật lập trình

NHẬP MÔN THUẬT TOÁN KỸ THUẬT LẬP TRÌNH

Các thuật toán sắp xếp, tìm kiếm cơ bản
thuật toán đệ quy và khử đệ quy
3 kĩ thuật thiết kế thuật toán:
kỹ thuật chia để trị
kỹ thuật quy hoạch động với các bài toán thực tế nổi tiếng như: cái túi nguyên, bài toán đổi tiền, bài toán tìm dãy con tăng dài nhất....
kỹ thuật tham lam

146 Đọc thêm

Bài tập môn học Lý thuyết tính toán

BÀI TẬP MÔN HỌC LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN

PHẦN I: LÝ THUYẾT
10.4. Ngôn ngữ đó không phải là đệ quy liệt kê.
11.1. Văn phạm không hạn chế.
PHẦN II: BÀI TẬP
I. Khái niệm số phức
1.1. Định nghĩa số phức
1.2. Các dạng biểu thức của số phức
II. Các phép tính cơ bản trên số phức.
III. Phân tích bài toán.
1.1. Mục đích.
1.2. Giải thuật.
1.3. Th[r]

18 Đọc thêm

HÀM CỤC BỘ, KẾT HỢP CÁC MÁY TURING, BIẾN TẤU CỦA MÁY TURING và CHƯƠNG TRÌNH RAM CHUẨN, RAM THÔ SƠ TÌM NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH BẬC NHẤT (TIỂU LUẬN LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN)

HÀM CỤC BỘ, KẾT HỢP CÁC MÁY TURING, BIẾN TẤU CỦA MÁY TURING VÀ CHƯƠNG TRÌNH RAM CHUẨN, RAM THÔ SƠ TÌM NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH BẬC NHẤT (TIỂU LUẬN LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN)

GIỚI THIỆU

Khi thiết kế và cài đặt một phần mềm tin học cho một vấn đề nào đó, ta cần phải đưa ra phương pháp giải quyết mà thực chất đó là thuật toán giải quyết vấn đề này. Rõ ràng rằng, nếu không tìm được một phương pháp giải quyết thì không thể lập trình được. Chính vì thế, thuật toán là khái ni[r]

35 Đọc thêm

TIỂU LUẬN CÁC THUẬT TOÁN TÌM KIẾM VÀ ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CÁC THUẬT TOÁN

TIỂU LUẬN CÁC THUẬT TOÁN TÌM KIẾM VÀ ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CÁC THUẬT TOÁN

Tiểu luận các thuật toán tìm kiếm và độ phức tạp của các thuật toán

17 Đọc thêm

Bài tập từ cơ bản đến nâng cao phần đệ quy

BÀI TẬP TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO PHẦN ĐỆ QUY

Trong toán học và khoa học máy tính, các tính chất (hoặc cấu trúc) được gọi là đệ quy nếu trong đó một lớp các đối tượng hoặc phương pháp được xác định bằng việc xác định một số rất ít các trường hợp hoặc phương pháp đơn giản (thông thường chỉ một) và sau đó xác định quy tắc đưa các trường hợp phức[r]

1 Đọc thêm

KHAI PHÁ DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN KHAI PHÁ LUẬT KẾT HỢP SONG SONG

KHAI PHÁ DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN KHAI PHÁ LUẬT KẾT HỢP SONG SONG

Hình 1.2: Quá trình khai phá dữ liệu.Quá trình xử lý khai phá dữ liệu bắt đầu bằng việc xác định chính xác vấn đềcần giải quyết. Sau đó sẽ xác định dữ liệu liên quan dùng để xây dựng giải pháp. Tiếptheo là thu thập dữ liệu có liên quan và xử lý chúng thành dạng sao cho thuật toán khaiph[r]

40 Đọc thêm

Báo cáo môn Mã hóa và an toàn dữ liệu HỆ MÃ HÓA RC5

BÁO CÁO MÔN MÃ HÓA VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU HỆ MÃ HÓA RC5

Báo cáo môn Mã hóa và an toàn dữ liệu HỆ MÃ HÓA RC5
Thuật toán mã hóa RC5 do giáo sư Ronald Rivest của đại học MIT công bố vào tháng 12 năm 1984
Đây là thuật toán mã hóa theo khóa bí mật
Mã hóa RC5 có yêu cầu công suất thấp và độ phức tạp thấp và độ trễ thấp, độ xử lý nhanh
Ứng dụng nhiều trong gia[r]

12 Đọc thêm

Thuật toán boyer (lập trình và giải thuật trong tin học)

THUẬT TOÁN BOYER (LẬP TRÌNH VÀ GIẢI THUẬT TRONG TIN HỌC)

Thuật toán Boyer Moore
Các đặc điểm chính:
• Thực hiện việc so sánh từ phải sang trái.
• Giai đoạn tiền xử lý (preprocessing) có độ phức tạp thời gian và không gian là O(m+σ).
• Giai đoạn tìm kiếm có độ phức tạp O(mn).
• So sánh tối đa 3n ký tự trong trường hợp xấu nhất đối với mẫu không có chu kỳ[r]

5 Đọc thêm

TIỂU LUẬN MÔN THUẬT TOÁN NÂNG CAO

TIỂU LUẬN MÔN THUẬT TOÁN NÂNG CAO

Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput.
• F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic.
• Input được gọi[r]

34 Đọc thêm

BÁO CÁO MÔN HỌC THUẬT TOÁN NÂNG CAO PTIT

BÁO CÁO MÔN HỌC THUẬT TOÁN NÂNG CAO PTIT

Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput.
• F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic.
• Input được gọi[r]

100 Đọc thêm