Thông liên nhĩ là bệnh lý thường gặp trong các bệnh lý tim bẩm sinh, chiếm tỷ lệ khoảng 15-20% trong tổng số bệnh tim bẩm sinh [6]. Mức độ ảnh hưởng trên tim tùy thuộc vào kích thước lỗ thông cũng như các bệnh tim phối hợp. Phần lớn trẻ em bị thông liên nhĩ là không có triệu chứng[r]
HỒI SỨC HÔ HẤP1. Thở oxy qua kính hoặc mặt nạ: Đƣợc khuyếncáo để đảm bảo SpO2 > 90% (Độ 1).2. Thông khí nhân tạo: Đặt nội khí quản, thở máyđƣợc chỉ định cho bệnh nhân tắc ĐMP cấp cósốc, suy hô hấp (Độ 1).3. Nên thở máy mode VCV với thể tích lƣu thôngthấp (Vt: 6 ml/kg) để đảm bảo áp[r]
Điều trị1. Điều trị bệnh căn bản.2. Oxy liệu pháp:• Có thể làm giãm áp lực động mạch phổi và làmchậm diễn tiến suy tim phải.• Nói chung chỉ định cho oxy liệu pháp khi :PaO2 Và/hay SaO2 Hay PaO2 từ 56 – 59mmHg và kèm với đa hồngcầu hay suy tim phải.• Nên duy trì PaO2 từ 60 – 65 m[r]
• TĐMP HĐÔĐ (SUB-massive, NON high early mortality risk)+ Không tụt huyết áp, không sốc+ Có thể có hoặc không: RLCN thất phải, TĂNG TROPONIN,TĂNG BNP9TĐMP CẤP HUYẾT ĐỘNG KHÔNG ỔN ĐỊNH• TĐMP HĐKÔĐ (massive, high early mortality risk)+ Sốc+ Tụt huyết áp: HA tối đa giảm > 40 mmHg so với HA nền k[r]
Ung thư biểu mô tế bào gan (UTTBG) là một trong những loại ung thưphổ biến nhất ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới. Phẫu thuật làphương pháp điều trị tối ưu nhưng chỉ áp dụng được cho khoảng 20-30% số BNdo phần lớn phát hiện bệnh ở giai đoạn bệnh tiến triển hoặc giai đoạn muộn. Tắcmạch h[r]
Tâm thất độc nhấtNối liền bất thường hoàn toàn tónh mạch phổi.Thân chung động mạch21THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCHĐIỀU TRỊ° Điều trò suy tim : Digitalis + lợi tiểu + UCMC° Nên mổ vào tuần lễ thứ 6 của sơ sinh° Mổ trễ (tháng 6 đến tháng 12)✽✽Thiếu máu cục bộ cơ tim phì đạiTử vong gấp 2 lần so với[r]
- Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.rn- Hệ tuần hoàn hở có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn các dịch mô, máu lưu thông dưới áp lực thấp và chảy chậm.rn- Hệ tuần hoàn kín có máu lưu thông trong mạch kín[r]
Động mạch có chức năng đưa máu từ tim đến các mao mạch toàn cơ thể. Động mạch chủ rời tim và phân thành những động mạch nhỏ hơn đến các vùng khác nhau của cơ thể. Các động mạch này lại phân thành những động mạch nhỏ hơn nữa, gọi là tiểu động mạch. Các tiểu động mạch đến mô, điều hòa phân phối máu[r]
Mao mạchNối động mạch và tĩnh mạchKết luận:-Tim luôn co bóp đẩy máu vào hai vòng tuầnhoàn .-Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều khíô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể,đồng thời nhận khí các-bô-níc và các chất thảicủa các cơ quan rồi trở về tim.-Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim[r]
TRANG 1 TRANG 2 TRANG 3 Động mạch chủ Động mạch phổi Tĩnh mạch phổi Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Vách liên thất Tĩnh mạch chủ trên Tâm nhĩ phải Van động mạch Van nhĩ thất TRANG 4 TRANG 5 T[r]
Người Thần NôngKhái quát về TIM trước Khi áp dụng phương pháp đơn giản đểkhai thông đường tim mạch.Vị trí :Tim nằm trong lồng ngực trong trung thất giữa, trên cơ hòanh,giữa hai phổi và màng phổi, sau xương ức,các sụn sườn và trướccác cấu trúc trong trung thất sau.Đỉnh tim nằm ở gian sườn 5 tr[r]
1. Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm: A. Xung huyết động mạch B. Xung huyết tĩnh mạch C. Ứ máu D. Co mạch chớp nhoáng E. Hiện tượng đong đưa 2. Trong giai đoạn xung huyết động mạch của viêm: A. Giảm lưu lượng tuần hoàn tại chỗ B. Giảm nhu cầu năng lượng C. Bạch cầu tới ổ v[r]
POSITIVE ENDEXSPIRATORY PRESSURE(PEEP) Tác giả: Univ.Doz. Dr. Wolfgang Oczenski. Người dịch: BS Nguyễn Văn Nghĩa. Áp lực thởra của bệnh nhân không còn tiến đến cân bằng áp lực 0 nữa, mà bằng cách thông khí với PEEP đã duy trì một áp lực dương trong phổi trong suốt quá trình thởra. Khái niệm áp lực[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Kỹ thuật mổ vi phẫu bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ là phẫu thuật tạo đƣờng thông nối giữa động mạch thái dƣơng nông, hoặc động mạch cảnh ngoài với động mạch não giữa. Phẫu thuật này đƣợc chỉ định trong các bệnh lý tắc nghẽn động mạch cảnh trong đƣa đến giảm[r]
Hẹp van động mạch phổi (ĐMP) là bệnh tim bẩm sinh thường gặp, bệnh đứng hàng thứ tư trong các bệnh tim bẩm sinh, chiếm từ 8 - 12% trong các bệnh tim bẩm sinh nói chung, với tỷ lệ mắc khoảng 1/1000 trẻ sống sau sinh [1],[2],[3],[4],[5],[6]. Hẹp van động mạch phổi là tổn thương t[r]
I. Tuần hoàn máu (hình 16-1) 1. Tâm thất phải 2, Động mạch phổi. I. Tuần hoàn máu (hình 16-1) Hình 16-1. Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn 1. Tâm thất phải2, Động mạch phổi3. Mao mạch phổi 4.Tĩnh mạch phổi 5. Tâm nhĩ trái6 Tâm thất trái 7.Động mạch chủ 8.Mao mạch phần trên cơ thể 9.Mao mạch phần dưới c[r]
TẮC MẠCH CẤP TÍNH CHI. 1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguyên nhân gây tắc mạch cấp tính ở chi: A. Rung nhĩ kịch phát B. Phình động mạch chủ bụng và động mạch khoeo. C. Phình động mạch cảnh. D. Câu A, B đúng. E. Câu A, B, C đúng 2. Thuyên tắc mạch máu ở chi là do: A. Một cục máu đôn[r]
TRANG 22 PHẾ QUẢN TRANG 23 Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2 Động mạch phổi mang máu nghèo O2 Phế quản nhỏ Phế nang Mao mạch máu HAI LÁ PHỔI VÀ PHẾ NANG - BAO NGOÀI 2 LÁ PHỔI CÓ 2 LỚP MÀNG[r]