Năm 1989, Fuller định nghĩa probiotic như là thức ăn bổ sung vi sinh vật sống cótác động có lợi đến động vật chủ thông qua cải tiến cân bằng vi sinh vật của nó.Năm 1992, Havenar và cộng sự chỉ ra rằng định nghĩa probiotic của Fuller bị hạnchế ở những thức ăn bổ sung cho động vật qua đường ruột. Ông[r]
Từ Bacillus subtilis có thể thu được kháng sinh có ích đối với nhiều loại vi trùnggây bệnh như : subtilin ( Humfeld và Feustel, 1943), eumycin (Johsnon và Burdon, 1946),bacillin ( Foster và Woodruff, 1946), bacillomin ( shtikell và Poplavsski, 1995).Ngoài subtilin từ dịch nuôi cấy B[r]
Nghiên cứu tạo nguyên liệu probiotics chứa bacillus subtilis Nghiên cứu tạo nguyên liệu probiotics chứa bacillus subtilis Nghiên cứu tạo nguyên liệu probiotics chứa bacillus subtilis Nghiên cứu tạo nguyên liệu probiotics chứa bacillus subtilis Nghiên cứu tạo nguyên liệu probiotics chứa bacillus subt[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Bất động tế bào là một công nghệ mới và tiên tiến, dù ra đời chưa lâu nhưng nó đã thể hiện được nhiều ưu điểm vượt trội so với nhiều phương pháp sử dụng tế bào tự do và so với cả kỹ thuật bất động enzyme – cơ sở của phương pháp bất động tế bào. Sản xuất các chế phẩm sinh học bằng p[r]
... Khảo sát số điều kiện để tạo chế phẩm bột vi khuẩn Bacillus subtilis S20 thực với mục đích nghiên cứu loại đường để phối trộn, tỉ lệ phối trộn, nhiệt độ sấy điều kiện bảo quản phù hợp để tạo. .. bã mía vi khuẩn) - Sấy khô sản phẩm 40 oC 24h - Đánh giá chế phẩm: + Khảo sát mật số vi khuẩn có chế[r]
Từ những năm 60, khái niệm ncRNA (non coding RNA) đã lần đầu tiên được biết đến. Trong những năm năm gần đây, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ sinh học, việc nghiên cứu ncRNA đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Hơn thế nữa, sự ra đời của tin sinh học đã trở thành công cụ đắc lực để hỗ trợ.[r]
Họ: BacillaceaeChi: BacillusLoài: Bacillus subtilis172.3.2 Đặc điểmHình 5: B. subtilis nhuộm gramBacillus subtilis là vi khuẩn có hình que (trực khuẩn), gam dương và catalasedương tính phân bố rộng rãi trong đất, nhiệt độ sinh trưởng là từ 25 – 35oC, cò màngcấu tạo từ pep[r]
Nghiên cứu điều kiện lên men thu sinh khối bacillus subtilis natto Nghiên cứu điều kiện lên men thu sinh khối bacillus subtilis natto Nghiên cứu điều kiện lên men thu sinh khối bacillus subtilis natto Nghiên cứu điều kiện lên men thu sinh khối bacillus subtilis natto Nghiên cứu điều kiện lên men thu[r]
Nghiên cứu đặc tính của protease được sinh ra ra do chủng bacillus subtilis Nghiên cứu đặc tính của protease được sinh ra ra do chủng bacillus subtilis Nghiên cứu đặc tính của protease được sinh ra ra do chủng bacillus subtilis Nghiên cứu đặc tính của protease được sinh ra ra do chủng bacillus subti[r]
Khảo sát khả năng sinh enzyme tiêu fibirin của vi khuẩn bacillus subtilis natto Khảo sát khả năng sinh enzyme tiêu fibirin của vi khuẩn bacillus subtilis natto Khảo sát khả năng sinh enzyme tiêu fibirin của vi khuẩn bacillus subtilis natto Khảo sát khả năng sinh enzyme tiêu fibirin của vi khuẩn baci[r]
Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng tạo enzym protease của vi khuẩn bacillus subtilis natto Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng tạo enzym protease của vi khuẩn bacillus subtilis natto Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng tạo enzym protease của[r]
Quá trình sinh tổng hợp αamylase bởi Bacillus subtilis trong môi trường SSF có sử dụng vỏ chuối. Các yếu tố được khảo sát bao gồm: thời gian ủ, nồng độ cơ chất, pH của môi trường, nhiệt độ ủ, nồng độ peptone (nguồn nitơ) và các ion kim loại khác. Hoạt độ cao nhất của αamylase (9,06 IUmLphút) đạt đư[r]
VSV TIỀN NHÂN (PROKARYOTES): Là những cơ thể đơn bào, chưa có màng nhân. Thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan (murein) Sinh sản chủ yếu bằng hình thức nhân đôi. 1.1 VI KHUẨN 1.1.1 CẦU KHUẨN Streptococcus cremoris và S. diacetilactis được ứng dụng trong lên men sữa chua. Streptococcus cremori[r]
Phòng trừ sinh học là một trong những chiến lược quan trọng để phòng trừ bệnh có nguồn gốc từ đất. Trong đó, nhóm vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng (plant growth promoting rhizobacteria = PGPR), nhất là nhóm vi khuẩn phát huỳnh quang Pseudomonas fluorescens, vi khuẩn Bacillus subtilis…được ch[r]
Khái niệm và Quy trình phân lập VSV Phương pháp và kỹ thuật phân lập Phương pháp sàn lọc: Nguyên tắc - Tách rời các tế bào vsv - Nuôi cấy các tế bào vsv trên trong môi trường dinh dưỡng để tạo khuẩn lạc riêng rẽ. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis: – Cỏ khô cắt nhỏ, cho vào 1 bình tam giác.[r]
NỘI DUNG Ly tâm thu nhận dịch chiết có tính kháng khuẩn từ củ tỏi, lá sả. Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn cảu dịch chiết tỏi, lá sả trên các loại vi sinh vật như: Escherichia coli, Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus. Thử nghiệm khả năng bảo quản thực phẩm của dich chiết tỏi trên thịt heo.
Sau gần 2 tháng tìm hiểu về đề tài, các thành viên trong nhóm đã cố gắng hoàn thành bài của mình. Trong phạm vi Đồ Án Cơ Sở Ngành nhóm đã thực hiện được các công việc sau:Nói lên được tổng quan về chất rắn lơ lửng trong nước thải: Nêu được khái niệm, phân loại nước thải, các tính chất vật lý, hóa họ[r]