Ở bài trước các em đã được biết là dựa vào cấu trúc nhân TB người ta chia ra làm 2 loại tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và ta cũng đã được tìm hiểu về đặc điểm cũng như cấu trúc của tế bào nhân sơ. Ở bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? Chúng có[r]
Lông (nhung mao)Vùng nhân nơi chứa ADNRiboxomMàng sinh chấtThành tế bàoVỏ nhàyRoi(tiên mao)NHÂN SƠBài 8 + 9: TẾ BÀO NHÂN THỰCI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂNTHỰCGồm: tế bào động vật,thực vật, nấm…-Kích thước lớn-Cấu trúc phức tạp:+ Nhân hoàn chỉnh, c[r]
gồm:+ Vi ống: là ống rỗng hình trụ dài+ Vi sợi: là những sợi dài mảnh+ Sợi trung gian: các sợi bền nằm giữa vi ống vàvi sợiBài 10: Tế bào nhân thựcIX. Màng tế bào1. Cấu trúc của màng sinh chấtABCKDEFGHBài 10: Tế bào nhân thựcIX. Màng tế bào1. Cấu trúc của mà[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Cấutạo đơn giản và kích thước nhỏ đã đem lại cho vikhuẩn những ưu thế gì?Câu 2: Cấu tạo và chức năng của thành tế bào?Câu 3: Vùng nhân có cấu tạo như thế nào và cóchức năng gì?Bài 8. TẾ BÀO NHÂN THỰCTẾ[r]
Các tế bào nhân thực tiến hóa từ tế bào nhân sơ tổ tiên, nhờ sự chuyển hóa của màng bên trong tế bào. Tất cả các bào quan có màng trong tế bào nhân thực (nhân, ti thể và lục lạp) đều khởi đầu bởi sự gấp nếp của màng nguyên sinh chất. Đầu tiên cấu trúc màng nguyên thủy gấp nếp tạo thành lớp bao phủ[r]
I. TẾ BÀO NHÂN SƠ1. Kích thước: từ 01 đến 10 micromet.2. Hình dạng: rất đa dạng.3. Cấu tạo rất đơn giản:+ Ngoài cùng là màng sinh chất+ Khối chất tế bào không có các bào quan được bao bọc bởi màng, chỉ có ribôxôm, chất nhân chưa có màng bao bọc.
3. Hoạt động dạy và họca. Mở bàiGV: Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào? Để quan sát được tếbào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?b. Bài mớiHoạt động của Thầy & TròNội dungHoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của I. Đặc điểm chung của tế bào nhân[r]
-Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất hạt .Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào?-Prôtêin được tái tiết mang tới bộ máy gôngi .-Prôtêin tiếp tục được tái tiết mang tới màng sinh chất để tiết ra ngoài .Nêu các điểm khác biệ[r]
1. Yêu cầu về kiến thức 1.1. Đối với địa phương thuận lợi: Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của thế giới sống . Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ b[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ t[r]