Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0.
Xử lý số nguyên lớn Posted by basicalgorithmon December 6, 2009 Xử lý số nguyên lớn là một kỹ năng không thế thiếu của một thí sinh tham gia kỳ thi HSGQG. Bài toán thường liên quan tới việc cộngtrừnhân với các số nguyên có nhiều (khoảng vài trăm, vài nghìn) chữ số. Bài viết này xin được cung cấp[r]
Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên. 2. Quy tắc nhân hai số âm. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3. T[r]
a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Ví dụ: . b) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngướch: Ví dụ:
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
1. Số nghịch đảo. Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 1. Số nghịch đảo Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Từ đó suy ra chỉ có những số khác 0 thì mới có số nghịch đảo. Nếu phân số thì số nghịch đảo của nó là . 2. Phép chia phân số M[r]
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: Lưu ý: a) Vì một số nguyên m được coi là phân số nên Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, t[r]
nlà trường.1.3.4 Định nghĩa. Một tập con A của trường T được gọi là một trườngcon nếu phép cộng và nhân là đóng kín trong A và A làm thành mộttrường cùng với hai phép toán này.Giả sử T là một trường có đặc số m 0. Theo Bổ đề 1.3.2, m phảilà số nguyên tố. Theo Mệnh đề 1.2.12, T chứa một[r]
Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số.Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.Hớng dẫn:- Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoảmãn yêu cầu của bài toán.Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: abbb , babb , bbab ,[r]
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
thực hiện yêu cầu 1 ; 2 và 3III. Kiểm tra – Đánh giá- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõiIV. Dặn dò- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà··- Đọc trước bài : Số đo góc. Khi nào thì xOy+ ·yOz = xOz8Kế hoạch bài học môn toán 6Ngày soạn :0[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
HS: Ôn tập về kiến thức luỹ thừa.III - Tiến trình bài dạy1.ổn định tổ chức :2. Kiểm tra :3. Bài mớiHoạt động của thầy và tròNội dung kiến thức cơ bảnHĐ1: KTBC1, Kiến thức cơ bản cần nhớGV Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung lý- Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằngthuyết cần nhớ.a.(?) Em Hã[r]
NHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NGUYÊNNHÂN CHIA SỐ NG[r]