Tại Việt Nam, nghề nghiệp kiểm toán chỉ mới ra đời trong khoảng hơn 20 năm. Là một bộ phận của nền kinh tế, việc hình thành và phát triển hoạt động kiểm toán vừa là tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường vừa là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế tài ch[r]
Do vai trò quan trọng đó của bằng chứng kiểm toán chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 500 qui định: “Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các thông tin thích hợp để làm c[r]
Nền kinh tế của Việt Nam đang ngày càng phát triển với tốc độ chóng mặt. Nguồn đầu tư từ trong và ngoài nước ngày càng lớn, dẫn theo sự xuất hiện của một số lượng lớn các doanh nghiệp mới hoạt. Chính vì lý do đó mà tất cả các công ty đều bắt buộc phải được kiểm toán hàng năm động trong mọi lĩnh vực.[r]
KHÁI NIỆM _BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN LÀ NHỮNG THÔNG TIN TÀI LIỆU CHI _ tiết mà kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để làm cơ sở cho ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn [r]
nội dung: phần I: khái niệm bằng chứng kiểm toán phần II: yêu cầu của một bằng chứng kiểm toán phần III: các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán phần IV: nêu ra một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt phần V: những vấn đề liên quan
(t) Câu 101:Loại bằng chứng có độ tin cậy cao nhất mà KTV có thể thu thập được làa.Bằng chứng do KTV kiểm tra phát hiệnb.Bằng chứng thu được do phỏng vấn ban quản lý doanh nghiệpc.Bằng chứng từ xác nhận trực tiếp từ bên thứ bad.Bằng chứng từ tài liêu do khách hàng cung cấp(t) Câu 102:Những tài liệu[r]
Bằng chứng kiểm toán đặc biệt được hiểu là loại bằng chứng được thu thập từ một số đối tượng đặc biệt và thường được sử dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) như: ý kiến của chuyên gia, sử dụng tài liệu của KTV nội bộ và KTV khác hay bằng chứng về các bên hữu quan ngoài các mẫu bằng chứng cơ[r]
Những năm gần đây, để thích ứng với yêu cầu hội nhập của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở nước ta đã hình thành và phát triển nhanh chóng. Hoạt động của các công ty kiểm toán trước hết là việc cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập báo cáo[r]
Để quyết định số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập một cách thích hợp nhất A.Aren đã sử dụng các mức độ đánh giá về rủi ro kiểm toán thông qua bảng sau: THỨ TỰ RỦI RO KIỂM TOÁN AR [r]
Theo cách phân loại này, bằng chứng kiểm toán đợc chia thành: - Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên khai thác và phát hiện bằng cách: + Kiểm kê tài sản thực tế: Nh biên bản kiểm kê hà[r]
Như vậy, rủi ro kiểm toán và bằng chứng kiểm toán có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau và có thể được khái quát bằng sơ đồ sau: SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA RỦI RO KIỂM TOÁN VÀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁ[r]
Trong nền kinh tế thị trường, sự chính xác, tin cậy và kịp thời của thông tin chính là chìa khóa vàng cho sự thành công của các doanh nghiệp. Ngoài việc tự tổ chức cho mình những ban kiểm soát, phòng kiểm toán nội bộ, thanh tra,… các công ty còn rất cần đến những bên thứ ba độc lập, tham gia vào quá[r]
_1.3 PHÂN LOẠI BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN:_ a/ _THEO NGUỒN GỐC_: TRANG 5 - Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên tự khai thác và phát hiện được qua: +Kiểm kê tài sản thực tế: biên bản kiểm kê[r]
Tính thích hợp được dựa vào việc đảm bảo hai yêu cầu: _ĐẢM BẢO ĐỘ TIN CẬY CỦA BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN: ĐỘ TIN _ cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào • Nguồn gốc của bằng chứng: để c[r]
Việc thu thập bằng chứng từ các bên hữu quan của khách thể kiểm toán rất quan trọng “ Nếu kiểm toán viên không thể thu thập đợc các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp về các bên hữu [r]
+Sử dụng các kỹ thuật để thu thập các bằng chứng kiểm toán +Ghi chép công việc kiểm toán viên đã làm thành hồ sơ kiểm toán +Thảo luận bàn bạc về kết quả kiểm toán và thông nhất ý kiến vớ[r]
Theo chuẩn mực số 500: “Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình”. Cũng theo chuẩn mực 500: “Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ[r]
Theo chuẩn mực số 500: “Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình”. Cũng theo chuẩn mực 500: “Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ[r]
tiến hành đối chiếu hóa đơn với các hợp đồng, đơn đặt hàng, chứng từ vậnchuyển tương ứng. So sánh với bảng giá hiện hành và quyết định phê duyệt giábán của lãnh đạo, đồng thời tính toán lại hóa đơn để đưa ra kết quả thử nghiệm,so sánh với kết quả cung cấp của doanh nghiệp để đưa ra kết luận có thể t[r]