sau:là khoảng cách giữa q1 và q2. Ta có thể viết lại biểu thức trên nhưTrong đó,điện thế tại vị trí của q1 (do q2 gây ra) vàdiện thế tại vị trí của q2 (do q1 gây ra). Nếu hệ gồm ba điện tích q1,q2,q3 với các khoảng cách giữa chúng tươngứngTrong đó,, thì thế năng tương tác của hệ ba điện tích đó bằn[r]
trong đó vectơ mật độ dòng và vectơ cường độ điện trường được xét tại cùng một điểm trong vậtdẫn. Biểu thức (13.14) là định luật Ohm trong đoạn mạch đồng chất viết dưới dạng vi phân. Nó chứanhững đại lượng đặc trưng cho trạng thái điện tại từng điểm một.III. SUẤT ÐIỆN ÐỘNG - ÐỊNH LUẬT OHM TỔNG QUÁT.[r]
Mục đích – Yêu cầu Nắm được các cân bằng oxy hóa khử và tạo phức với các hằng số đặc trưng tương ứng Ứng dụng các hằng số đó vào việc tính pH trong các dung dịch 2.1 : Các cân bằng oxy hóa khử 2.1.1 : Các cân bằng oxy hóa khử đã được Nay chúng ta xét các phản ứng đó theo quan điểm điện hóa , ng[r]
1. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 – ĐH BÁCH KHOA VẬT LÝ 11 HKI Trang : 1 A: LÝ THUYẾT : CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1.1. Sự nhiễm điện của các vật: Có 3 cách làm nhiễm điện cho một vật: Nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng.[r]
17Câu 15: (Không hoán vị đáp án)Điện dung của một vật dẫn cô lập phụ thuộc vào điểm nào sau đây?A. Hình dạng, kích thước vật dẫn.B. Điện tích chứa trên vật dẫn.C. Điện thế của vật dẫn.D. Cả 3 yếu tố A, B, C.Câu 16:Hai quả cầu kim loại tích điện, có bán kính khác nhau, ở k[r]
Giải bài tập Vật lý đại cương Lương Duyên Bình phần Điện quang trong sách bài tậpCác chương 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bao gồm: trường tĩnh điện, Vật dẫn tụ điện, Điện môi, Từ trường, cảm ứng điện từ, Tính chất từ của các chất...
rB bằngEA. 10V060B. 5VAC. - 5VD. 20V300• Vì sao trong thực tế , các vật kim loạinhọn có mang điện hay bị “rò “ điện ?• Một vật dẫn hay điện môi trong điệntrường thì có những tính chất gì ? Bàimới này chúng ta cùng đi khảo sát tìmhiểu ; sau đó ta quay trở lại giải thíchcâu hỏi trênĐáng[r]
Thuyết êlectron 1. Thuyết êlectron a)Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. - Nguyên tử cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các êlectron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là notron không mang điện và proton mang điện tích dương (Hìn[r]
III. ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠNhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỷ lệ thuật với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độdòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.Q = I2RtQ: nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn (J);Trong đó:R: điện trở vật dẫn ( );I: cường[r]
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng. Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
ĐIỆN TRỞ – CÁCH ĐỌC TRỊ SỐ1. Khái niệm về điện trở.Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản – Điện trở là sự cản trở dòng điện của mộtvật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điệntrở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.Điện trở của dây[r]
Na+Lực hút tĩnh điệnCl-*Liên kết kim loại và liên kết ion:Giống nhau: Đều do lực hút tĩnh điện giữacác phần tử mang điện tích trái dấu.Khác nhau :- Lực hút tĩnh điện giữa các phần tử mang điệntrái dấu trong liên kết kim loại là ion dương kimloại và các electron tự do.- Trong liên kết i[r]
A. Tóm tắt kiến thức 1. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một điện trường trong vật dẫn đó. Muốn vậy chỉ cần nối 2 đầu vật dẫn với 2 cực của nguồn điện thành mạch kín. Càng gần cực dương của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc[r]