The more, the merrier! ----Càng đông càng vuiBoys will be boys! ---Nó chỉ là trẻ con thôi mà!Good job!= well done! --Làm tốt lắm!Just for fun! ---->Cho vui thôiTry your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!Congratulations![r]
The more, the merrier! ----Càng đông càng vuiBoys will be boys! ---Nó chỉ là trẻ con thôi mà!Good job!= well done! --Làm tốt lắm!Just for fun! ---->Cho vui thôiTry your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!Congratulations![r]
Một số câu nói tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống1. After you.:Mời ngài trước.Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,....2. I just couldn't help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? .eg: I was deeplymoved b[r]
Jack: Thanks Leo, some sandwiches would be great. Cám ơn anh Leo, nếu có ít bánh sandwiches (xănguých) thì cũng tốt. Leo: I'll make the arrangements now. See you in the lobby at 7.30. Tôi sẽ sắp xếp chuyện đó bây giờ. Vậy hẹn gặp lại quí khách tại phòng đợi vào 7 giờ rưỡi sáng nhé. Mona: Yes, see[r]
NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CỦA NGƯỜI MỸ Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm) Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! Chịu thì lấy, không c[r]
Jack: I'm not going to kid you. I'm serious.13. That's something. Quá tốt rồi / Giỏi lắmA: I'm granted a full scholarship for this semester.B: Congratulations. That's something.14. Brilliant idea!Ý kiến hay! / Thông minh đấy!15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?Michael: Whenever you are short o[r]
Jack: I'm not going to kid you. I'm serious.13. That's something. Quá tốt rồi / Giỏi lắmA: I'm granted a full scholarship for this semester.B: Congratulations. That's something.14. Brilliant idea!Ý kiến hay! / Thông minh đấy!15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?Michael: Whenever you are short o[r]
Nam chúng ta có ít cơ hội để giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy mình nghĩ có một cách để thực hành một mình. Các bạn mua những cuốn về English conversations, những bài đàm thoại hằng ngày của người Anh, Mỹ. Học hết những cách họ dùng trong lối nói hằng ngày, học càng nhiều càng tốt. Ngoài ra cố gắ[r]
good tour guide? Leo: I can recommend Five Star Tours. They're very popular. Mona: We don't want a group though, Leo. We want a private tour guide. Leo: Well, there's someone I know of. He's the best in the business. You'll need him tomorrow? Mona: Yes. Leo: I'll see if he's available… Excuse m[r]
Mona: Yes… could I try it on? Mai: Sure. Here you are. Mona: Oh, it's lovely. How much is it? Mai: It's $200. Mona: I'll take it! Mai: Fine… If you'll just follow me to the cashier. Quí bạn đang theo dõi 'Bài Học Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch' của Đài Úc Châu. Bài Học 12: Mua Sắm[r]
Để nhớ từ vựng thật nhiều, để nhớ lâu thì có lẽ ai cũng đều nan giải về vấn đề ấy. Một học sinh muốn giỏi Tiếng Anh bao giờ cũng phải trang bị cho mình một vốn từ vựng kha khá, để từ ấy ta vận dụng nó vào Tiếng Anh hàng ngày. Sau đây là 10 mẹo giúp bạn học từ vựng tốt hơn: 1 Hãy học[r]
Vd: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered. + Về ngữ pháp: * người Mỹ: Do you have a problem? * người Anh: Have you got a problem? * người Mỹ : He just went home. * người Anh: He's just gone home., etc + Về từ vựng: * người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),... * người Anh:[r]
3. Học với những con đường bạn đi quaĐiều này nghe có vẻ kì lạ hoặc hơi “tai quái” một chút. Với mỗi con phố bạn đi qua, bạn hãy thử dùng những từ để diễn tả những nét đặc trưng riêng của nó. Ví dụ: con đường đến trường của bạn, mỗi ngày bạn đặt một câu để miêu tả chúng, ngày hô[r]
chữ 'tum, beri' tôi chẳng hiểu gì cả - dù cho tôi nghe rõ ràng là tum, beri -cho đến khi xem script thì mới vỡ lẽ!)4. Học hát tiếng Anh, và hát theo trong khi nghe.Chọn một số bài hát mà mình thích, tìm lyrics của nó rồi vừa nghe vừa nhìn lyrics. Sau đó học thuộc lòng và hát song song với ca[r]
1Bài 10: Ngoài Đường - chào hỏi, nói chuyện phiếm với khách; xin trả tiền xe Transcript Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Trong Bài Học 9, các bạn đã học cách chỉ đường; đề nghị và diễn tả thời lượng cần thiết để làm một công việc nào đó. Trong bài học 10 hôm[r]
(Tôi chả hiểu gì cả.) Leo: Please, let me explain. I'm saving up to study hotel management in Australia. So I work for Five Star Tours in my spare time. (Vâng, để tôi giải thích nhé. Tôi hiện đang dành dụm tiền để học khóa quản lý khách sạn ở Úc. Vì vậy, tôi phải làm việc cho Dịch Vụ Du Lịch[r]
The festival is on tomorrow The parade is on next Wednesday. The tour is on at nine. Bây giờ, mời các bạn nghe cuộc đối thoại từ đầu tới giờ, và lập lại từng câu nói của anh Leo. Leo: Now, what did you have in mind? A full day tour? Jack: Yes. 3Mona: The zoo looks good. I love animals. Jack:[r]
yên lòng khi biết rằng, bạn thật sự lưu tâm đến lời yêu cầu của họ, và sẽ tìm cách giải quyết vấn đề ngay. Nào mời các bạn thực tập. Xin các bạn nghe và lập lại. Straight away. I'll see to it straight away. I'll get you another straight away. Right away. I'll see to it right away. I'll get you anot[r]
Mona: And how do we get there?. Leo: Well, turn right outside the hotel… and left at the traffic lights. Go straight up the street… cross at the next set of lights… and turn right at the pink tower. Mona Oh dear, that's too hard to remember. Leo: Well then, what about a taxi? You can get one just[r]
B xã nh anh có khoẻ không? How's your good lady? Bn ny có ngời ngồi rồi ạ This table is engaged, sir Bán cho tôi...(cái-gì) <hỏi mua> Let me háve...(sth)... Bao gồm cả... including... Bao lâu? How long for? Bao nhiêu nớc đã chảy qua chân A lot of water has passed under the cầu kể từ k[r]