a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá. Người ta còn gọi sự oxi hoá là quá trình oxi hoá, sự khử là quá trình khử. b) Sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình có bản chất[r]
I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô' hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng[r]
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học , trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất ( có thể là nguyên tử, phân tử hoặc ion) phản ứng. Hay nói cách khác: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Trong hoá học hữu cơ, những phản ứng có sự t[r]
BÀI 17:PHẢN ỨNG OXI HOÁ-KHỬVí dụ 1:Lập phương trình hóa học của phản ứng Photpho cháy trong O2 tạora P2O5 theo sơ đồ phản ứng:P + O2 → P2O5C.bướcBước 1Nội dungoxihóa.0+5 -2P + O2Xác định số oxihóa của các nguyên tốtrong phản ứng để tìm chất khử, chấtBước 20⸻[r]
Bài 8. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau : Bài 8. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau : a) Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br2 b) Cu + 2H2S[r]
Phản ứng oxi hoá khử.Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.Ví dụ:CuO (r)¬ + H2 (k) > Cu (r) + H2O (h) Trong đó:H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)Từ H2 > H[r]
Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng : Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi ph[r]
Bài 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Bài 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ? A. Phản ứng hoá hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng thế trong hoá vô cd. D. Phản ứng trao đổi. TRẢ LỜI[r]
Bài 3. Trong số các phản ứng sau : Bài 3. Trong số các phản ứng sau : A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5+ H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Trong các phản ứng trên chi có phản ứng C là phản ứng oxi hoá -[r]
TRANG 1 _CHƯƠNG 3 PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ_ XÁC ĐỊNH CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ A – KIẾN THỨC CẦN NẮM _Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số [r]
- Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò là chất oxi hoá? - Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá?Cho ví dụ minh hoạ. 6. Các câu sau đây đúng hay sai?a. Sự đốt cháy natri trong không khí clo là 1 phản ứng oxi hoá[r]
Bài 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử : Bài 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử : A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI: D đúng[r]
Bài 7. Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron : Bài 7. Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron : a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O. b) Cho Cu tác dụng với dung dịch[r]
Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 2 : Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá? A. HCl+ AgNO3→ AgCl+ HNO3[r]
Dạy phần sự khử - sự oxi hoá: GV chữa bài tập của bài “Tính chất ứng dụng của Hidro” để chuyển tiếp vào bài mới -> Sử dụng nhóm PP dùnglời (PP vấn đáp, dùng sách kết hợp với PP thuyết trình) để làm rõ thế nào là sự khử và sự oxi hoáDạy học phần chất k[r]
Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a) КСlOз —> O3 —> SO2 —> Na2SO3 b) S —> H2S —> SO2 —> SO3 —> H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản[r]
I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá hợp Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2. Phản ứng phân huỷ[r]
Bài 2. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ? Bài 2. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ? A. Phản ứng hoá hợp B. Phản ứng phân hủy c. Phản ứng thế trong hoá vô cơ D. Phản ứng trao đổi. TRẢ LỜI: C đúng.
Bài 11. Cho những chất sau Bài 11. Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2. a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng. b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên. LỜI GIAỈ N[r]
Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ ph[r]