Bài 1: SUY THẬN CẤP MẠN 1. Nguyên nhân suy thận mạn thường gặp nhất chiếm 40% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh viêm cầu thận mạn. C. Bệnh viêm thận kẽ. D. Bệnh mạch thận. 2. Nguyên nhân suy thận mạn chiếm tỉ lệ khoảng 30% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh thận bẩm sinh. C. Bệ[r]
Trắc nghiệm hoá sinh thận. Block 7550.551.552.553.554.555.556.C. Hoạt động của cơD. Câu B và C đúngE. Câu A, B và C đúngProtein niệu chọn lọc:A. Khi nước tiểu có albumin và protein có trọng lượng phân tử lớn hơn albumin B. Gặp trong viêm cầu thận C. Gặp trong hội chứng
Lupus ban đỏ hệ thống ( SLE) là một bệnh tự miễn, bệnh sinh phức tạp với các tự kháng thể, mất chức năng các dòng tế bào lymphoB, lymphoT đóng vai trò then chốt trong bệnh này [22], [38]. Bệnh thường diễn biến kéo dài và đặc trưng bởi các đợt tiến triển ngày càng nặng và thuyên[r]
1. Tính cấp thiết của đề tài Tổn thương thận mạn tính là quá trình tiến triển liên tục mà hậu quả cuối cùng là suy thận mạn giai đoạn cuối, cho dù tổn thương ban đầu là ở cầu thận hay kẽ thận. Đây là vấn đề sức khỏe có tính toàn cầu, với tỷ lệ mắc bệnh tăng nhanh và chi phí điều[r]
Bệnh lý cầu thận là một trong những nguyên nhân hay gặp nhất dẫn đến bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối[5]. Tổn thương cầu thận có thể biểu hiện đầu tiên tại thận thường được xếp vào nhóm bệnh cầu thận nguyên phát, nhóm bệnh cầu thận thứ phát thường gây tổn thương tại thận như một cơ qu[r]
VIÊM CẦU THẬN DO LẮNG ĐỌNG IgAPGS Bs Trần Văn ChấtBệnh thận Nội khoa 20081. Đại cươngBệnh cầu thận do lắng đọng IgA đã trở thành một trong những bệnh thường gặptrong vòng 3 thập kỷ gần đây ở các nước phát triển, bệnh này thay thế vị trí củaviêm cầu
§Æt VÊn §ÒThận là cơ quan có nhiều chức năng ngoại tiết và nội tiết quan trọng trong cơ thể. Trong đó thận góp phần điều hòa cân bằng chuyển hoá calci vàphospho trong cơ thể bằng cách đào thải hai chất này ra nước tiểu và sảnxuất calcitriol tức là 1,25 dihydroxycholecalciferol, là chất có hoạt tính[r]
Định nghĩaViêm cầu thận cấp (Acute Glomerulonephritis, AcuteNephrritis Syndrome) hay còn gọi là viêm cầu thậnsau nhiễm liên cầu khuẩn. là tình trạng viêm lan tỏakhông nung mủ ở tất cả các càu thận của hai bênthận. Bệnh xuất hiện sau viêm họng hoặc sau nhiễmk[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Một ngày, cảm thấy đau nhói quanh khung xương chậu, hãy cẩn trọng vì đó có thể là dấu hiệu của các bệnh lạc nội mạc tử cung, viêm bàng quang kẽ, đau âm hộ mãn tính, sung huyết vùng chậu... Nếu không chữa trị kịp thời, chị em có thể bị[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Trong những năm gần đây, rất nhiều loại thuốc diệt virut mới mạnh mẽ và hiệu quả hơn đã ra đời. Tuy nhiên, các thuốc này đều có nguy cơ gây độc cho thận, nhất là khi được dùng phối hợp ở những bệnh nhân mắc bệnh phức tạp. Tổn thươn[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn sinh lý bệnh trong các bệnh cầu thận tiên phát thể thận hư dẫn đến các rối loạn chuyển hóa các thành phần triglycerit, rối loạn quá trình đông máu dẫn đến xu hướng tăng đông hoặc ngay liệu trình điều trị thận hư có chỉ định glucocorticoid, lợi tiểu (Vd: Furosemid), thuốc suy[r]
DƯỢC LÂM SÀNG ÔN TẬP A. LÝ THUYẾT: I. LOÉT DẠ DÀY: 1. Căn nguyên gây bệnh: sự mất cân bằng của yếu tố bảo vệ và yếu tố gây loét a) Yếu tố bảo vệ: Chất nhầy (tạo lớp màng che chở niêm mạc) Tế bào biểu mô niêm mạc: tái tạo nhanh + tiết NaHCO3 (trung hoà acid dịch vị) Prostaglandin Sự tưới máu c[r]
Chức năng chính của thận là tạo nước tiểu giúp đào thải phần lớn các sản phẩm chuyển hóa cuối cùng trong cơ thể và duy trì sự hằng định nội môi. Mỗi ngày có khoảng 180 lít dịch được lọc ở cả hai thận nhưng chỉ có khoảng 1,5 lít nước tiểu được bài xuất ra ngoài. Điều đó cho thấy có một lượng dịch lọc[r]
NGÂN HÀNG CÂU HỎI BỆNH NỘI KHOA II (đã sửa theo qui định mới năm 2013)
Câu hỏi 3 điểm:
Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh Viêm thận cấp tính? Anh chị hãy trình bày phương pháp chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh Bệnh thận cấp tính và mãn tính? Anh chị hãy trình[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]
Một số câu hỏi trong đề thi Hóa sinh1. nồng độ acid uric trog máu là bao nhiêu2. fMet gắn ở vị trí nào3. thành phần của của sữa4. thủy phân acid ribonucleotid dk gì5. bệnh pr niệu thường gặp trong bệnh nào ( viêm thận mãn tính, cao huyết áp...)6. liên kết N- glycosid là7. glycog[r]
trị kháng sinh hoặc khuẩn niệu phối hợp với NKĐTN trên (viêm thận bể thận), đường tiết niệu dưới (viêmniệu đạo, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt).Bệnh nhân được chẩn đoán NKĐTN có những triệu chứng sốt, lạnh run, có thể cần nhập viện ngay vàđiều trị kháng sinh[r]
1. Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò lò viêm thuộc TMH: A. Viêm cầu thận cấp B. Viêm màng não mủ C. Thấp khớp cấp D. Viêm nội tâm mạc bán cấp E. Viêm cầu thận mạn 2. Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biế[r]