Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bà[r]
I. TẾ BÀO NHÂN SƠ1. Kích thước: từ 01 đến 10 micromet.2. Hình dạng: rất đa dạng.3. Cấu tạo rất đơn giản:+ Ngoài cùng là màng sinh chất+ Khối chất tế bào không có các bào quan được bao bọc bởi màng, chỉ có ribôxôm, chất nhân chưa có màng bao bọc.
Ở bài trước các em đã được biết là dựa vào cấu trúc nhân TB người ta chia ra làm 2 loại tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và ta cũng đã được tìm hiểu về đặc điểm cũng như cấu trúc của tế bào nhân sơ. Ở bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? Chúng có[r]
(?) Dựa vào thành phần cấu tạo thànhtế bào vi khuẩn được chia thành mấyloại? So sánhGV chia nhóm (mỗi tổ thành 2 nhóm)HS làm việc nhóm.phát phiếu học tập số 7.1.10CB choHS trình bày kết quả làm việc nhóm.mỗi nhóm và yêu cầu đại diện nhómHS bất kì lên trình bày kết quả trêntranh.GV gọi nhóm kh[r]
Bài 8TẾ BÀONHÂN THỰCTế bào động vậtTế bào thực vật• ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC:- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp.- Cấu tạo gồm 3 thành phần:+ Màng sinh chất.+ Tế bào chất chứa nhiều bào quan phức tạp, nhân có màng bao bọc, chứa vật ch[r]
1. Giới Khởi sinh (Monera) Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ. 1. Giới Khởi sinh (Monera)Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ, phần lớn có kích thước khoảng 1-5 um. Chúng xuất hiện khoảng 3.5 tỉ năm trước đây. Vi khu[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
Câu 1: Virut có phải là một cơ thể sinh vật không? Giải thích. Trình bày sự nhân lên và chiều hướng phát triển của virut trong một quần thể vi khuẩn. Câu 2: Cho rằng quá trình làm sữa chua theo sơ đồ sau: A B + năng lượng ( ít ). a) Hãy xác định chất A, chất B? b) Vì sao k[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của hệ sống, vì: + Tế bào là đơn vị cấu trúc đơn vị chức năng đơn vị di truyền + Sự sống chỉ tồn tại khi xuất hiện tổ chức tế bào. + Các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau, trong tổ chức tế bào.[r]
Câu I: (4 điểm) 1. Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật được xếp vào giới nào? Cơ sở của sự sắp xếp đó? 2. Vì sao nói ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? 3. Phân biệt đột biến và thể đột biến. Có mấy dạng đột biến điểm, dạng nào gây ra đột biến dịch khung. 4. Trình bày cơ chế hình th[r]
1. Yêu cầu về kiến thức 1.1. Đối với địa phương thuận lợi: Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của thế giới sống . Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ b[r]
Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực? Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?a) Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, g[r]
Các tế bào nhân thực tiến hóa từ tế bào nhân sơ tổ tiên, nhờ sự chuyển hóa của màng bên trong tế bào. Tất cả các bào quan có màng trong tế bào nhân thực (nhân, ti thể và lục lạp) đều khởi đầu bởi sự gấp nếp của màng nguyên sinh chất. Đầu tiên cấu trúc màng nguyên thủy gấp nếp tạo thành lớp bao phủ[r]
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ t[r]
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]