Câu hỏi lượng giá: BÀI BỆNH THẤP TIM1. Thấp tim thường gặp sau nhiễm khuẩn liên cầu ....................tuần2. Nêu những đặc điểm của viêm họng do liên cầu gây ra:1.2.3.3. Điều trị viêm họng liên cầu cần cho:1. Kháng sinh:2. Liều lượng:…………../ngày.3. Trong ........[r]
+ Viêm nội tâm mạc: khi có tiếng thổi tâm thu hoặc tâm trương ở mỏm tim do viêm van 2 lá hoặc thổi tâm trương ở ổ van ÐMC.+ Viêm cơ tim: khi mạch nhanh, tiếng tim mờ, có thể có tiếng ngựa phi đầu tâm trương, diện tim lớn nhanh, x.quang thấy bóng tim to.+ Viêm màng ngoài <[r]
sự tăng rõ rệt kháng thể kháng streptolysin O ở trong huyết thanh bệnh nhân bị thấp tim. (2) Hiệu quả rõ rệt của kháng sinh trong phòng bệnh thấp tim là một trong những bằng chứng hỗ trợ cho cơ chế trên.Thấp tim không phải do trực tiếp liên cầu gây ra[r]
1. Hẹp van động mạch phổi bẩm sinh là dạng bệnh lý hay gặp nhất (chiếm tỷ lệ 10% trong số các bệnh tim bẩm sinh).2. Di chứng thấp tim: dính mép van gây hẹp van. Cần lu ý rằng van động mạch phổi là van ít bị ảnh hởng nhất do bệnh thấp tim.3. Hẹp thứ ph[r]
2.1. Những bệnh tim thường gặp - Hẹp van hai lá: bệnh lý thường gặp nhất (66%), có nhiều biến chứng tim - sản. Gần như tất cả các bệnh nhân hẹp van hai lá đều mắc thấp tim. Những thay đổi huyết động trong thai kỳ có thể gây xung huyết phổi ở những bệnh nhân này.- H[r]
sự tăng rõ rệt kháng thể kháng streptolysin O ở trong huyết thanh bệnh nhân bị thấp tim. (2) Hiệu quả rõ rệt của kháng sinh trong phòng bệnh thấp tim là một trong những bằng chứng hỗ trợ cho cơ chế trên.Thấp tim không phải do trực tiếp liên cầu gây ra[r]
khả năng giãn của tâm thất.2. Thiếu máu cơ tim với biểu hiện đau ngực: Có thể gặp trong cả các trờng hợp bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hay không. Cơ chế chính xác của hiện tợng này còn cha rõ nhng ngời ta cho rằng các yếu tố sau có thể ảnh hởng đến dấu hiệu đau ngực của bệnh nhân:a. Hệ thống[r]
M4Eo Với tăng BC eosine POX, NASDAM5a Nguyên bạch cầu NASDA (POX)M5b Tiền bạch cầu đơn nhân NASDA (POX)M6 Nguyên hồng cầu trong tủy xương > 30% của tế bào non PAS (Acid periodic Schiff)M7 Nguyên tế bào khổng lổ > 30%. NASDA4.2 Leucemi cấp dòng lympho : FAB 1976 - L1 : kích thước nhỏ, n[r]
ở hệ tĩnh mạch phổi. Tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch đơn (azygos) giãn do tăng áp hệ tĩnh mạch chủ. Có thể gặp tràn dịch màng phổi.3. Siêu âm tim: Là phơng pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán và theo dõi tiến triển của bệnh cơ tim giãn cũng nh loại trừ các nguyên nhân có thể dẫn đến giãn c[r]
5-30ml và tăng dần cho đến khi phân mềm. Dùng Lactulose 5-10ml uống 2 lần /ngày. Không dùng dầu muối khoáng cho trẻ < 5 tuổi. Tiếp tục điều trị từ 2-6 tháng chừng nào độ lớn của cảm giác của trực tràng trở về bình thường.- Khi giảm liều lượng thuốc xổ thì bắt đầu cho trẻ ngồi ở hố xí, 15 phút[r]
Tâm phế mạnTâm phế mạn (chronic cor pulmonale) là một thuật ngữ mô tả các ảnh hởng của rối loạn chức năng phổi lên tim phải. Tăng áp động mạch phổi (TAĐMP) là cầu nối giữa rối loạn chức năng phổi và tim phải trong tâm phế mạn (TPM). Do các rối loạn chức năng phổi dẫn đến TAĐMP nên TPM[r]
mò, sốt vẹt, L. hemophilia, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn15610. Do nấm sâu, nấm phủ tạng: Histoplasmosis, Aspergillosis, Blastomycosis, Coccidiodomycosis11. Các loại nhiễm trùng khác: amíp, Echinococcus, sốt Lyme, M. pneumonia, Rickettsia12. U tiên phát (mesothelioma, teratoma, fibroma, leiomyofibrom[r]
2.......3.......4.......6. Anh chị hãy liệt kê các nguyên nhân bệnh toàn thân gây táo bón ở trẻ em.1.......2.......3.......7. Anh chị hãy liệt kê các nguyên nhân gây táo bón cơ năng trẻ em:1.......2.......3.......8. Anh chị hãy chọn trong các triệu chứng sau, triệu chứng nào là[r]
ới xơng đòn bên trái. Tiếng thổi này có thể chỉ có trong thì tâm thu, hơi kéo dài ra trong thì tâm tr-ơng trong các trờng hợp ống lớn và có tăng áp ĐMP nhiều. Ngoài ra có thể nghe thấy tiếng thổi nhẹ trong các trờng hợp ống nhỏ. ở trẻ sơ sinh, tiếng thổi thờng ở vị trí thấp và thờng chỉ có ở[r]
+ Chế độ: thở kiểm soát thể tích+ FiO2 ban đầu: 100%+ Thể tích khí lưu thông (TV): 10-15 ml/ kg+ Tần số thở: dưới 1 tuổi: 25 lần/ phút; từ 1-5 tuổi: 20 lần/ phút; trên 5 tuổi: 15 lần /phút.+ Tỉ lệ hít vào/ thở ra (I/E): 1/ 2+ Cài đặt PEEP: 4cmH2O.+ Ðiều chỉnh các thông số dựa trên diễn biến, đáp ứng[r]
thấy một khối u trong trực tràng. Chú ý trực tràng rỗng hay đầy phân và độ cứng của phân.- Ở trẻ bị Hirschsprung, trực tràng thường nhỏ và rỗng. Sau khi thăm khám có thể trẻ phun ra một lượng phân nước bởi vì chỗ nghẽn chức năng đã được tháo bỏ.Ở trẻ táo bón cơ năng, trực tràng thường lớn và phân ở[r]
Lồng ruột ở trẻ còn bú Đại cương Hiện tượng đoạn ruột phía trên chui vào lòng của đoạn ruột phía dưới. LR thường gặp ở trẻ con còn bú, là cấp cứu ngoại khoa hay gặp. Do phát hiện và chẩn đoán sớm. Điều trị bằng PP bơm hơi vào đại tràng. Tỉ lệ tử vong thấp. Xếp loại lồng ruột Dựa vào vị[r]
nhân cảm thấy dễ chịu .6.3.Những thể sốt rét thường gặp như sau - Sốt rét thể não .- Sốt rét thể gan mật .- Sốt rét hể suy thận cấp .- Sốt rét thể đái huyết sắc tố .- Sốt rét thể sốc .7.Cận lâm sàng - Công thức máu .111 Bệnh sốt rét- Kéo máu tìm ký sinh trùng sốt rét .- Hb niệu khi nghi ngờ đ[r]
- Điện giải đồ : nồng độ Na máu thấp.- Protide máu giảm.5.2.Phân :- Soi phân thấy tỷ lệ giun đũa và giun móc cao. Mật độ trứng giun đũa trong nhóm trẻ bị VRHT và gia đình cao gấp 2 lần so với nhóm chứng.- Cấy phân : Tìm thấy Clostridium perfringens trong dịch ruột non vùng tổn thương hay tron[r]
Suy dinh dưỡng xuất hiện trong quá trình bệnh tiến triển là do lượng thức ăn đưa vào không đủ về chất và lượng vì trẻ chán ăn kèm theo miệng bị nhiễm trùng như cam tẩu mã, hoại thư hoặc nhiễm nấm Candida hoặc Herpes. 6. Chẩn đoán gián biệt 6.1.Sởi Đức Đây là một bệnh nhiễm trùng cấp đ[r]