Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỪ ĐỒNG NGHĨA I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? a) Có thể thay hai từ rọi, trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như bằng từ nào? Tại sao có thể thay được như vậy? Gợi ý: Tra từ điển để nắm được nghĩa của từ[r]
Bình giảng bài thơ Tống biệt hành Cảm nghĩ về tác phẩm ‘Một người Hà Nội’ của Nguyễn Khải Nhân vật Hoạn Thư trong Đoạn trường tân thanh của Nguyễn Du Bình luận câu thơ Đau đớn thay phận đàn bàLời rằng bạc mệnh cũng là lời chung Cảm nhận bài Đàn ghi ta của Lorca Viết những cảm nghĩ của mình về Sài Gò[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng I. Từ đồng nghĩa 1. Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa). 2. Cách hiểu đúng nhất là D. 3.[r]
1.Soạn bài Khe chim kêu 2.Soạn bài Nỗi oán của người phòng khuê 3.Soạn bài Lầu Hoàng Hạc 4.Soạn bài Thơ Haikư của Basô 5.Lập kế hoạch cá nhân 6.Trình bày một vấn đề 7.Soạn bài Cảm xúc mùa thu 8.Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ 9.Soạn bài Tại Lầu Hoàng Hạc Tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng 10.So[r]
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (TIẾP THEO) 1. Về khái niệm từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa, xem lại bài "Từ đồng nghĩa" (Bài 9). - Hiện tượng từ đồng nghĩa (nhiều từ cùng biểu thị một sự vật, họat động, tính chất) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong nhữn[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?[r]
1. Tìm ý chính của bài đọc (Main idea). 2. Xác định mục đích của bài (Purpose). 3. Nhận diện cách tổ chức ý tưởng hoặc bố cục chung (General organization). TYPE 2:SPECIFIC QUESTIONS(câu hỏi chi tiết) 4. Xác định câu cụm từ đồng nghĩa (Restatement). 5. Suy luận tìm hàm ý (Inference). 6. Tìm từ đồng n[r]
- Máy thu thanh- Sinh tố- Xe hơi- Ra – đi – ô- Dương cầm- Vi – ta – min- Ô tô- Pi – a – nô.Bài tập 4 (SGK/115)Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong cáccâu sau đây:traotận tay chị ấy rồi.- Món quà anh gửi, tôi đã đưatiễn- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.phàn nàn.- Cậu ấy g[r]
sắp tới kì thi quốc gia. Để ứng biến được với những thay đổi và luyện tập lại những kĩ năng cần thiết cho kì thi này. Tài liệu đáp ứng được lượng lớn các câu hỏi để bổ sung cho người đọc, các em học sinh kĩ năng luyện tập cần thiết để ôn tập và vượt qua kì thi sắp tới
Nguồn gốc của từ đồng nghĩaTrong quá trình hình thành ngôn ngữ dân tộc có thể tiếng Việt đã chấp nhận những từ thuộc các gốc kác nhau, tạo nên cái nền cơ bản của mình do đó xuất hiên các nhóm đồng ngay từ thời kì mới hình thành. Hiện tựong vay mựon từ vựng:Ví dụ: “đàn bà”, “trẻ con” của t[r]
A. Tổng quan về chủ đề Chủ đề dạy học thực hiện nhiệm vụ của ba tiết học phần văn bản của học kì I môn Ngữ Văn 7 theo phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm: Stt Tiết Bài 1 35 Từ đồng nghĩa 2 39 Từ trái nghĩa 3 43 Từ đồng âm Ba tiết học được xây dựng và triển khai theo trình tự nh[r]
Cơ cựcBất hạnhĐau khổCực khổKhốn khổHãy đặt câu với một từ trái nghĩa với hạnh phúc.Cuộc sống của Lan rất cơ cực khi cha mất.Hãy đặt câu với từ đồng nghĩa với hạnh phúcCô ấy rất may mắn trong cuộc sống.Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.Bài 4.Mỗi người có thể có một cách hiểu khác[r]
a) Ghi nhớ: * TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại :rnrn- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói. V.D : xe lửa = tàu hoả con lợn = con he[r]
Trong chương trình môn Tiếng Việt lớp 5, nội dung nghĩa của từ được tập trung biên soạn có hệ thống trong phần Luyện từ và câu. Nhiều năm liền trong quá trình dạy học, tôi thường nhận thấy các em học sinh sau khi học hai bài “Từ trái nghĩa”, “Từ đồng nghĩa” thì các em dễ dàng tìm được các từ trái ng[r]
Bài 1 tìm từ đồng nghĩa bài 2 xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa bài 3 viết một đoạn văn tả cảnh dùng các từ ở bài tập 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Luyện tập về Từ đồng nghĩa Bài tập 1 Các từ: u, mẹ, bầm, bu, mạ là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang[r]
bài 1 tìm các từ đồng nghĩa bài 2 đặt câu với từ ở bài 1 bài 3 chọn từ thích hợp trong ngoặc LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng nghĩa Bài tập 1 - các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: - xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh in. lĩnh thẩm, xanh sẫm, xanh rờn, xanh[r]