12Tổng quan BGPPeering wars3/7/1613Tổng quan BGPPhân loại các giao thức định tuyến động3/7/1614Tổng quan BGPu Hệ tự trị là một miền định tuyến được cung cấp một chỉ số AS.u ASN chỉ số được định danh bởi 16 bit nhị phân. 64512-65535được quy hoạch riêng.u BGP cho phép trao đổi[r]
Mục lục DANH SÁCH NHÓM 12 i Chương 1 Tổng quan về các giao thức định tuyến 1 1.1 Khái niệm cơ bản 1 1.2 Khái niệm giao thức 1 Chương 2 RIP 1 2.1 Tổng quát về giao thức RIP 1 2.2 Giao thức định tuyến RIP 2 Chương 3 OSPF 12 3.1 Giới thiệu về OSPF 12 3.2 Hoạt động của OSPF 12 3.3 OSPF với Multi – Are[r]
I. Mở đầu 1. Định tuyến là gì 2. Tại sao cần giao thức định tuyến 3. Phân loại giao thức định tuyến II. Các giao thức định tuyến trong 1. RIP 2. OSPF 3. IGRP 4. EIGRP III. Giao thức định tuyến ngoài EGP 1. Giao thức định tuyến BGP 1.1 Tổng quan BGP 1.2. Đặc điểm BGP 1.3 Hoạt động BG[r]
I. KHÁI QUÁT CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN 3 1. Khái niệm 3 2. Phân loại 3 a. Định tuyến tĩnh 3 b. Đinh tuyến động 4 II. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OSPF 6 1. OSPF giải quyết các vấn đề 6 2. Đóng gói bản tin OSPF 6 3. Các loại gói tin OSPF 7 4. Giao thức Hello 7 a. Thiết lập hàng xóm 9 b. OSPF Hello và Dead Int[r]
MỞ ĐẦU Ngày nay, việc sử dụng công nghệ không dây trở thành một dịch vụ đắc lực cho con người trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, phần lớn thông tin được liên lạc, trao đổi với nhau qua mạng. Từ khi ra đời đến nay, mạng máy tính có dây đã có đóng góp lớn cho sự phát triển chung của xã hội[r]
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dụcNguyễn Hữu ThiệnLớp : 07T1NỘI DUNG ĐỀ TÀIPHẦN I: Giới thiệu chung về các giao thức định tuyến. Giao thức định tuyếnEIGRP.1. Giới thiệu chung về các giao thức định tuyến2. Giới thiệu giao thức định tuyến EIGRP.PH[r]
Khái niệm: Border gateway protocol (BGP) là các giao thức định tuyến để trao đổi thông tin định tuyến thông qua mạng internet. Các BGP được sinh ra trong sự cần thiết để cho các ISP dễ dàng kiểm soát được việc lựa chọn đường đi cho các gói tin và phương pháp truyền nó đi như thế nào. Khi[r]
MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Ngày nay dưới sự phát triển nhanh chóng của mạng tùy biến không dây di động (MANET) nhờ vào sự gia tăng của các thiết bị máy tính cá nhân, các thiết bị di động và đã có rất nhiều quan tâm và nghiên cứu của các nhà khoa học trong lĩnh vực này. Mạng MANET được xem như là mộ[r]
rong ngành mạng máy tính, định tuyến (tiếng Anh: routing hay routeing) là quá trình chọn lựa các đường đi trên một mạng máy tính để gửi dữ liệu qua đó. Việc định tuyến được thực hiện cho nhiều lo
1.Giao thức định tuyến RIP 1.1 Giới thiệu 1.2 Giao thức định tuyến RIP v.1 1.3 Giao thức định tuyến RIP v.2 2.Giao thức định tuyến IGRP 3.Giao thức định tuyến OSPF 4.Giao thức định tuyến EIGRP 5.Kết luận
Giao thức định tuyến OSPF trong quản trị mạng cisco.Giới thiệu một cách tổng quan đầy đủ nhất về giao thức OSPF trong quản trị mạng,các loại gói tin và cách cấu hình giao thức OSPF với những ví dụ đơn đơn giản,dễ hiểu.
Giao thức định tuyến OSPF (Open Shortest Path First) Distance vector Hoạt động theo nguyên tắc Neighbors , nghĩa là mỗi router sẽ gửi bảng định tuyến của mình cho tất cả router kết nối trực tiếp với nó. Các router đó sau đó so sánh với bảng định tuyến mà mình hiện có và kiểm tra lại các tuyến đườn[r]
Giao thức định tuyến OSPF( open shortest path first)hoạt động dựa trên kỹ thuật trạng thái liên kết Các bộ định tuyến OSPF duy trì bức tranh chung về mạng và trao đổi thông tin liên kết lúc khám phá ban đầu hay khi có thay đổi về mạng Kỹ thuật LinkState không gửi bảng định tuyến mà gửi bảng cơ sở d[r]
Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF
1. MỞ ĐẦU 1 2. NỘI DUNG 2 2.1 Giới thiệu về mạng MANET 2 2.2 Giao thức định tuyến AOMDV (Adhoc OnDemand Multipath Distance Vector Routing) 2 2.2.1 Giới thiệu về giao thức AOMDV 2 2.2.2 Kỹ thuật tránh vòng lặp (Loop Freedom) 3 2.2.3 Nguyên tắc số tuần tự 5 2.2.4 Kỹ thuật phân tách tuyến (Disjoint Pat[r]