Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (Ví dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần hiển thị kết quả (Ví dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế).Các loại nhiệt kế trong công nghiệp thường dùng thiết bị điện tử để biểu thị[r]
Đọc trị số : SỐ ĐO = SỐ ĐỌC XTHANG ĐOVí dụ:nếu để thang x 10 ohm và trị số báo là 45thì giá trị: R = 10 x 45 = 450 ohmChú ý :Mạch đo phải ở trạng thái không cóđiện.Điện trở cần đo phải cắt ra khởi mạch.Không được chạm tay vào que đo- Nếu ta để thang đo quá c[r]
phúc lợi công ty. Các khía cạnh cụ thể của từng nhân tố được thể hiển bởi các chỉ số(biến quan sát) cũng được xem xét và kiểm định. Cuối cùng, thông qua phân tíchthống kê sự ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự thỏa mãn công việc nói chung sẽđược xem xét và xác định.Phạm vi nghiên cứu được giới hạn[r]
(IC); Lãnh đạo kích thích sự trí tuệ (IS); Lãnh đạo truyền cảm hứng (IM).Tiếp theo, đề tài tiến hành kiểm định các giả thuyết nghiên cứu dựa trên việc phân tíchmẫu nghiên cứu gồm 139 số quan sát được chọn theo phương pháp phi xác xuất với kỹ thuậtthuận tiện. Dữ liệu được phân tích thông qua việc sử[r]
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.Sau khi thu thập dữ liệu, các thang đo sẽ được kiểm tra độ tin cậy bằngchỉ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (ExploratoryFactor Analysis), từ đó rút ra thang đo chính thức. Và cuối cùng nhằm kiểmđịnh các giả thuyết th[r]
Bảng 2.5: Bảng tỷ lệ bộ phận công tác................................................................. 6Bảng 2.6: Mức độ thỏa mãn về thu nhập ............................................................. 8Bảng 2.7: Mức độ thỏa mãn về cơ hội đào tạo và thăng tiến .............................. 10Bảng[r]
LOGO✪Mode: Là giá trò có tần suất xuất hiện lớn nhấtcủa một tập hợp các số đo, dạng này thườngđược dùng đối với dạng dữ liệu thang biểu danh.Giống như trung vò, mode không bò ảnh hưởngbởi giá trò đầu mút của dãy phân phối.LOGO1.2. Các tham số thống kê đo lường mức độ phântán của dữ liệu (Disp[r]
- Ngân hàng luôn quan tâm đặc biệt tới bạn2.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUALSERVQUAL là công cụ đo lường chất lượng dịch vụ kinh điển đượcParasuraman công bố năm 1985. SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụdựa trên sự cảm nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ. Cho đếnnay, SERVQUAL được[r]
thách thức chung đối với các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Xuấtphát từ thực tiễn đó tác giả chọn đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của nhân viên vănphòng trong các doanh nghiệp vận tải biển ở Quận 1 TPHCM”Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu, đánh giá hiệntrạng sự hài lòng[r]
thang đo nháp, nghiên cứu định lượng được thực hiện tiếp theo sẽ thực hiện phỏngvấn khoảng 100 khách hàng theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những saisót các bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo; (2) Giai đoạn 2 là nghiên cứu chính thứcđược thực hiện bằng phương phá[r]
X + Z.σ X / n5) Tiêu thức thống kê phản ánh đặc điểm của tổng thể nghiên cứu1Thống kê trong kinh doanh- Trả lời: Sai.- Giải thích: Tiêu thức thống kê là khái niệm để nêu lên đặc điểm của đơn vị tổng thể.Các đơn vị tổng thể có nhiều tính chất, đặc điểm giống nhau và đồng thời có cả[r]
dịch vụ là kết quả dịch vụ và cung cấp dịch vụ được nghiên cứuthông qua 22 thang đo của năm yếu tố: Độ tin cậy, Khả năng đápứng, Phương tiện hữu hình,Năng lực phục vụ , Độ thấu cảm.2.3.2 Đo lường chất lượng dịch vụ: thang đo SERVQUALParasuraman & ctg (1991) đã xây[r]
Nghiên cứu Sự gắn bố của nhân viên đối với tổ chức của Hồ Huy Tựu và Phạm Hồng Liêm. Sử dụng thang đo Ý thức gắn kết của Trần Kim Dung và Thang đo Sự hài lòng công viêc của Jun và công sự (2006). Kết quả cho thấy yếu tố lành nghề, kiến thức tác động lớn đến sự gắn bó nhân viên.
8SVTH: Nguyễn Thị Mỹ HươngLớp: K47 QTKD-DLKhóa luận tốt nghiệpGVHD: Th.S Đào Thị Minh TrangTiêu chuẩn chọn thang đo là khi nó có độ tin cậy Cronbach’s alpha từ 0.6trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (Item - total correlation) lớnhơn 0.3 (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc[r]
2.1 Tổng quan về Công ty Xăng Dầu Khu vực II TNHH Một Thành Viên ... - 12 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Công Ty ................................. - 12 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................... - 13 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ..........................[r]
1CHƢƠNG 1GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀITrong môi trường kinh doanh mà sự cạnh tranh ngày càngtăng, các doanh nghiệp tập trung lựa chọn những nhân viên có nănglực và động viên họ làm việc. Tuy nhiên, đâu mới là yếu tố tạo độnglực cho nhân viên?Một vài doanh nghiệp Việt gặp[r]
nhất.(Nguồn: tổng hợp của tác giả) Đánh giá chungNhìn chung đa số các tài liệu tham khảo đều có những điểm chung như sau:Về mục tiêu: đều xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng củakhách hàng, xác định được yếu tố nào tác động mạnh nhất, yếu tố nào tác động yếunhất. Từ kết quả nghiên cứu[r]
Giả thuyết H6: Giá cả tương quan đồng biến với sự hài lòng củakhách hàng.2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨUtài đượ thư hiện thông qua giai đo n nghi n ứu định tính vànghi n ứu định lượng2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUa. Thang đo ban đầuTheo mô hình nghiên cứu đề xuất, sự hài lòng của khách h[r]
Thiết kế mạch đo tần số và giám sát nhiệt độ. Hệ thống gồm hai nút Start và Stop để khởi động và dừng hệ thống, 4 Led 7 thanh để hiện thị giá trị đo tần số thang đo Hz, (dải đo từ 0Hz ÷ 999Hz), đối tượng đo là xung vuông hoặc tín hiệu xoay chiều. Một cả[r]
gia đình.TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2015.TÓM TẮTNghiên cứu này tiếp cận vấn đề đánh giá môi trường đầu tư tỉnh Long An theo sựhài lòng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên cơ sở nghiên cứucác nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp. Cụ thể, nghiên cứu được thựch[r]