OrderRequestUrge- Trong câu nhất định phải có that.- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...Ví dụ:We urge that he leave now.Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mấ[r]
b. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ2.Eg:Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.Jane would rather that it were not winter now.1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứMẫu câu:S1 + would rather[r]
Ví dụ:God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)Curse this frog !: chết tiệt con cóc này– Dùng với một số thành ngữ:Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.Ví dụ:•Come what may we will stand by you.•If need be : nếu cầnVí dụ:If need be we can take a[r]
Chuyên đề 17: SUBJUNCTIVE MOOD (THỂ GIẢ ĐỊNH) 1) Định nghĩa 2) Cách sử dụng 3) Phân loại PRESENT SUBJUNCTIVE : A. CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƯỚC “THATCLAUSE”: B. “TÍNH TỪ” HOẶC “PHÂN TỪ”ĐỨNG TRƯỚC “THAT CLAUSE”: C. “THAT CLAUSE” THEO SAU “NOUN NOUN PHARASES”: D. CHÚ Ý : PAST SUBJUNCTIVE:
Chuyên đề câu điều kiện và câu giả định Mai Phương, bài tập câu điều kiện, câu giải định ngữ pháp tiếng anh Chuyên đề câu điều kiện và câu giả định Mai Phương, bài tập câu điều kiện, câu giải định ngữ pháp tiếng anh Chuyên đề câu điều kiện và câu giả định Mai Phương, bài tập câu điều kiện, câu gi[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
1. I enjoyed the movie very much. I wish I ______ the book from which it was made. A. have read B. had read C. should have read D. am reading 2. You are late. If you _______ a few minutes earlier, you_______him. A. came Would meet B. had come Would have met C. come Will meet D. had co[r]
Tiếng anh: Cấu trúc câu trong tiếng anh cấu trúc câu căn bản trong tiếng anh cấu trúc câu giả định trong tiếng anh cấu trúc câu hỏi yesno trong tiếng anh các cấu trúc câu đơn giản trong tiếng an
đầu và kết thúc tùy thuộc quy định từng quốc giaD. Không quy định rõB. Lĩnh vực thanh toánD. Tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, xã hộiCâu 14: Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Vàng miếng; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trậttự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đ[r]
Bài giảng slide về 5 loại câu điều kiện trong tiếng Anh (bản đầy đủ) Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 và hỗn hợp Một số chú ý ở câu điều kiện loại 1 (as long as, provided that...) Cách dùng của wish (để giả định về sự việc) Cấu trúc Its time Bài giảng phù hợp cho sơ và tiền trung cấp
Trong chương này, chúng ta hãy xem xét một cách có suy xét giả định này bằng cách đi tìm các câu trả lời cho các câu hỏi sau : 1. Bản chất của tự tương quan là gì ? 2. Các hậu quả về lý thuyết và thực tiễn của tự tương quan là gì ? 3. Do giả định về sự không tự tương quan có liên quan tới các[r]
If S had PII, S would/could/may/might have PII.Ví dụ:If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôiđã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)(5) Câu điều kiện hỗn hợpỞ đây mình sẽ chỉ đề cập đến dạng câu giả định kết hợp giữa loại 2 và l[r]
have stood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đãphải đứng dưới mưa.)-> Câu đảo ngữ: Had he not come on time, I would havestood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đã phảiđứng dưới mưa.)II- CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP- Câu điều kiện hỗn hợp là câu[r]
Lý thuyết sản xuất Lý thuyết về chi phí sản xuất Trên cơ sở giả định chỉ có hay yếu tố SX là L và K, việc tiếp tục giả định một yếu tố cố định và chỉ xem xét một yếu tố biến đổi có ý nghĩa nhằm tìm ra một số khái niệm và quy luật trong sản xuất Vd: giả định K cố định và L biến đổi => năng suất LĐ (b[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dù[r]