Chơng 6. Uốn phẳng thanh thẳng 52 Gọi 12z zval ứng suất pháp trên các mặt cắt 11 v 22, b(y) = AB v cF l diện tích của mặt cắt ABEF, bc chiều rộng của phần diện tích đó tại điểm cách trục trung ho y. Có thể thấy: += =12xzxzzxxMMdMy; yJJ (a) Xét sự cân bằng phân tố phần dới, ta có: 12
c) 1256.4.2. Các giả thuyết. Từ những điều quan sát trên, ta đưa ra các giả thuyết sau để làm cơ sở tính toán cho một thanh tròn chịu xoắn: a) Giả thuyết 1 (về mặt cắt ngang). Trước và sau biến dạng các mặc cắt ngang vẫn phẳng, vuông góc với trục thanh và khoảng cách giữa chúng không thay đổi.[r]
Bài tập lớn Sức bền vật liệuĐề bài: Bánh đai D quay đều với tốc độ n (v/ph) theo chiều lực căng 2t . Nó nhận một công suất N(kw) từ động cơ và truyền cho trục công tác ABC. Bánh răng Z1 và Z2 lần lợt nhận từ trục đó các công suất N31, N32 và truyền cho bánh răng z,1,z,2ăn khớp với nó.Lực tác[r]
Bài tập lớn Sức bền vật liệuĐề bài: Bánh đai D quay đều với tốc độ n (v/ph) theo chiều lực căng 2t . Nó nhận một công suất N(kw) từ động cơ và truyền cho trục công tác ABC. Bánh răng Z1 và Z2 lần lợt nhận từ trục đó các công suất N31, N32 và truyền cho bánh răng z,1,z,2ăn khớp với nó.Lực tác[r]
Bài tập lớn Sức bền vật liệuĐề bài: Bánh đai D quay đều với tốc độ n (v/ph) theo chiều lực căng 2t . Nó nhận một công suất N(kw) từ động cơ và truyền cho trục công tác ABC. Bánh răng Z1 và Z2 lần lợt nhận từ trục đó các công suất N31, N32 và truyền cho bánh răng z,1,z,2ăn khớp với nó.Lực tác[r]
Bài tập lớn Sức bền vật liệuĐề bài: Bánh đai D quay đều với tốc độ n (v/ph) theo chiều lực căng 2t . Nó nhận một công suất N(kw) từ động cơ và truyền cho trục công tác ABC. Bánh răng Z1 và Z2 lần lợt nhận từ trục đó các công suất N31, N32 và truyền cho bánh răng z,1,z,2ăn khớp với nó.Lực tác[r]
Bài tập lớn Sức bền vật liệuĐề bài: Bánh đai D quay đều với tốc độ n (v/ph) theo chiều lực căng 2t . Nó nhận một công suất N(kw) từ động cơ và truyền cho trục công tác ABC. Bánh răng Z1 và Z2 lần lợt nhận từ trục đó các công suất N31, N32 và truyền cho bánh răng z,1,z,2ăn khớp với nó.Lực tác[r]
9Chương mở đầu NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 0.1.KHÁI QUÁT. 0.1.1. Nhiệm vụ của môn học. Môn học sức bền vật liệu có nhiệm vụ cung cấp những kiến thức cơ bản về phương pháp tính toán độ bền (nghĩa là các kết cấu, chi tiết máy không bị phá hủy dưới tác dụng của tải trọng). Xác định đ[r]
≤σ=σ (5.1a) nntn][031σ=σ≤σ=σ (5.1b) trong đó: σt1 - là ứng suất tính hay ứng suất tương đương theo TB 1 ♦ Ưu khuyết điểm: TB 1, trong nhiều trường hợp, không phù hợp với thực tế. Thí dụ trong thí nghiệm mẫu thử chòu áp lực giống nhau theo ba phương (áp lực thủy tónh), dù áp lực lớn, vật liệu[r]
≤ [σ] k (7.10a) + Dầm bằng vật liệu dẻo: [σ] k = [σ] n = [σ] max ⏐σz⏐≤ [σ] (7.10b) Ba bài toán cơ bản: +Bài toán kiểm tra bền,(Đây là bài toán thâûm kế.) +Bài toán chọn kích thước mặt cắt ngang,(bài toán thiết kế). +Bài toán chọn tải trọng cho phép.(bài toán sữa chữa,nâng cấp) Bài toán[r]
νεεε−== (3.4) trong đó: ν - hệ số Poisson, là hằng số vật liệu Dấu (–) trong biểu thức chỉ rằng biến dạng theo phương dọc và ngang ngược nhau. Thí dụ 3.1. Vẽ biểu đồ dọc Nz tính ứng suất và biến dạng dài toàn phần của thanh trên H.3.4a cho biết E = 2.104 kN/cm2; F1 = 10 cm2; F2 = 20 cm2.
Tài liệu tham khảo “Đề bài và hướng dẫn giải bài tập lớn Sức bến vật liệu - Cơ học kết cấu“ được biên soạn theo đúng đề cương “Chương trình giảng dạy môn SBVL và CHKC“ do tiểu ban môn
dài, hay [F/L] (H.1.6). Lực phân bố đường là loại lực thường gặp trong SBVL. +Lực tập trung: tác dụng tại một điểm của vật thể, thứ nguyên [F]. Thực tế, khi diện tích truyền lực bé có thể coi như lực truyền qua một điểm + Mômen (ngẩu lực) có thứ nguyên là lực x chiều dài hay [FxL] ♦ Phản lực : là[r]
chiều lực tập trung. Trần Minh Tú - Nguyễn Thị Hường Bộ môn SBVL - Đại học Xây dựng 1 Tại mặt cắt có mô men tập trung thì biểu đồ mô men có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá trị mô men tập trung. Xét từ trái qua phải nếu mô men quay thuận chiều kim đồng hồ thì bước nhảy đi xuống. Tại mặt cắt[r]